Think out nghĩa là gì?

Khi muốn nói xem xét hay lên kế hoạch một cách tỉ mỉ, cẩn thận; chúng ta có thể sử dụng rất nhiều cách khác nhau, và trong đó “ think out ” là một trong những cách diễn đạt khá ngắn gọn và dễ dàng. Ví dụ: I have to think out a plan and submit to the team leader tomorrow. (Tớ ...

Khi muốn nói xem xét hay lên kế hoạch một cách tỉ mỉ, cẩn thận; chúng ta có thể sử dụng rất nhiều cách khác nhau, và trong đó “think out” là một trong những cách diễn đạt khá ngắn gọn và dễ dàng.

Ví dụ:

  • I have to think out a plan and submit to the team leader tomorrow. (Tớ phải nghĩ ra một kế hoạch và nộp cho nhóm trưởng vào ngày mai.)
  • The plan hadn’t been prpperly thought out. (Kế hoạch chưa thể xem xét được.)
  • I think the people who say such things haven’t quite thought the point out(Tôi nghĩ rằng những người nói ra những điều như vậy là họ chưa xem xét kĩ các điều khoản.)
  • We thought things out together, slowly at first. (Chúng tôi suy xét mọi thứ cùng nhau, bước đầu cứ từ từ đã.)
  • After I thought it out, it seemed to me that this was the best alternative for me. (Sau khi suy nghĩ kĩ, đối với tôi dường như nó là sự thay thế tốt nhất.)
0