14/01/2018, 22:45

Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử

Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử 20 đề thi thử THPT Quốc gia 2017 môn Lịch sử có đáp án Đề thi thử THPT Quốc gia 2017 môn Lịch sử . Tài liệu gồm 20 đề thi thử THPT Quốc gia của các Sở ...

Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử

Đề thi thử THPT Quốc gia 2017 môn Lịch sử

. Tài liệu gồm 20 đề thi thử THPT Quốc gia của các Sở GD&ĐT và các trường THPT trên cả nước, đi kèm với mỗi đề thi là đáp án để các bạn có thể đối chiếu kết quả bài làm của chính mình ngay sau khi làm xong. Mời các bạn cùng tham khảo.

Trắc nghiệm THPT QG môn Sử 2017 trực tuyến

Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học có đáp án

Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Ngữ văn có đáp án

Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Vật lý có đáp án

ĐỀ SỐ 1

SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT THANH MIỆN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 01
MÔN: Lịch Sử
Thời gian làm bài: 50 phút;
(40 câu trắc nghiệm)

Mã đề thi 132

Câu 1: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, sự kiện thể hiện quyền làm chủ của nhân dân Việt Nam là.

A. hiến pháp đầu tiên của nước ta được thông qua.
B. phát hành tiền Việt Nam.
C. thành lập Quân đội quốc gia Việt Nam.
D. cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên.

Câu 2: Vì sao Hội nghị trung ương Đảng lần thứ 8 tháng 5/1941 có ý nghĩa quan trọng đối với sự thành công của cách mạng tháng Tám?

A. Chủ trương gương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc
B. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân
C. Củng cố được khối đại đoàn kết toàn dân
D. Xác định khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa

Câu 3: Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, khởi nghĩa tại các đô thị thắng lợi có ý nghĩa quyết định nhất vì đây là nơi.

A. có nhiều thực dân đế quốc
B. đặt cơ quan đầu não chỉ huy của lực lượng cách mạng
C. tập trung các trung tâm chính trị, kinh tế của kẻ thù
D. có đông đảo quần chúng nhân dân được giác ngộ.

Câu 4: Sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian:

1. Cao trào kháng Nhật cứu nước
2. Nhật xâm lược Đông Dương.
3. Mặt trận Việt Minh ra đời.
4. Nhật đảo chính Pháp.

A. 3 – 4 – 2 - 1              B. 4 – 1 – 3 - 2
C. 1 – 3 – 2 - 4              D. 2 – 3 – 4 - 1

Câu 5: Thách thức lớn nhất của thế giới trong thập kỷ đầu tiên của thế kỷ XXI là gì?

A. Chiến tranh xung đột ở nhiều nơi.
B. Nguy cơ cạn kiệt về tài nguyên thiên nhiên.
C. Chủ nghĩa khủng bố hoành hành.
D. Tình trạng ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

Câu 6: Những biện pháp đấu tranh với quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai có tác dụng như thế nào?

A. làm thất bại âm mưu cấu kết với quân Anh, quân Pháp ở Miền Nam hòng bóp chết chính quyền cách mạng non trẻ.
B. kéo dài thời gian hòa hoãn để chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.
C. chính quyền cách mạng vẫn giữ vững và được nhân dân tin tưởng, ủng hộ.
D. hạn chế đến mức thấp nhất các hoạt động chống phá của quân Trung hoa Dân quốc và tay sai, làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền của chúng.

Câu 7: Nội dung nào sau đây là ý nghĩa phong trào đồng khởi 1959-1960?

A. Tiêu diệt đế quốc Mĩ và tay sai Ngô Đình Diệm.
B. Mở ra một thời kỳ mới trong lịch sử dân tộc: độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
C. Chuyển cách mạng miền nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tấn công.
D. Thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc nhược tiểu đã tự giải phóng khỏi ách đế quốc thực dân.

Câu 8: Quốc gia nào ở khu vực Tây Âu luôn luôn liên minh chặt chẽ với Mĩ sau chiến tranh thế gới thứ hai.

A. Anh.           B. I-ta-li-a.           C. Đức         D. Pháp

Câu 9: Vì sao Nhật đảo chính Pháp ngày 9-3-1945 ở Đông Dương?

A. Thất bại gần kề của phe phát xít nói chung và của Nhật nói riêng
B. Nhật Bản tiến hành theo kế hoạch chung của phe phát xít
C. Mâu thuẫn Nhật - Pháp trở lên gay gắt
D. Phong trào cách mạng dâng cao gây cho Nhật nhiều khó khăn

Câu 10: Sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản là.

A. do phong trào công nhân thế giới và trong nước phát triển.
B. do phong trào đấu tranh của nhân dân.
C. phản ánh khách quan cuộc vân động giải phóng bằng con đường cách mạng vô sản.
D. do con đường cách mạng tư sản thất bại.

Câu 11: Việt Nam ký Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 về Đông Dương là do.

A. căn cứ vào tương quan lực lượng giữa ta và Pháp, ta không thể đánh bại Pháp về quân sự.
B. căn cứ vào tương quan lực lượng giữa ta và Pháp trong chiến tranh và xu thế của thế giới là giải quyết các vấn đề chiến tranh bằng thương lượng
C. sự chi phối của Trung Quốc, muốn biến Việt Nam là bước đệm chống lại sự ảnh hưởng của Mĩ ở khu vực Đông Nam Á.
D. sự chi phối của Liên Xô đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta.

Câu 12: Tại sao Đảng lại thay đổi chủ trương đấu tranh trong phong trào dân chủ 1936-1939?

A. Do thực dân Pháp đàn áp.
B. Sự xuất hiện của Chủ Nghĩa Phát xít và nguy cơ chiến tranh.
C. Do Đảng phải đi vào hoạt động bí mật.
D. Do chính sách của mặt trận nhân dân Pháp.

Câu 13: Đảng của giai cấp tư sản Việt Nam trong những năm 1919-1923 là

A. Đảng lập hiến                              B. Nam phong.
C. Trung bắc tân văn.                      D. Hội phục viên

Câu 14: Tại sao nói Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt lịch sử với Cách Mạng Việt Nam?

A. Đó là khuynh hướng của nước mới.
B. Mở ra thời kỳ độc lập tự do cho cách mạng Việt Nam.
C. Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
D. Chấm dứt vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản.

Câu 15: Năm 1989, Mĩ và Liên Xô đã cùng tuyên bố chính thức chấm dứt chiến tranh lạnh là do.

A. Cuộc "chiến tranh lạnh" mà Mĩ và Liên Xô tham gia bị thế giới lên án.
B. Liên Xô không đủ tiềm lực tài chính để tiếp tục chạy đua vũ trang.
C. Mĩ và Liên Xô muốn có thời gian hòa hoãn để củng cố lực lượng, chuẩn bị cho cuộc chiến tranh mới
D. Mĩ và Liên Xô đều suy giảm thế mạnh trước sự vươn lên của trung tâm Tây Âu và Nhật Bản.

Câu 16: Lý do Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào ngày 19/12/1945?

A. Quân Pháp bắn súng, ném lựu đạn nhiều nơi ở Hà Nội
B. Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ giao quyền kiểm soát thủ đô cho chúng.
C. Tấn công Nam Bộ và Nam Trung Bộ
D. Khiêu khích tiến công ta ở Lạng Sơn, Hải Phòng

Câu 17: Thắng lợi trong chiến cuộc Đông- Xuân 1953-1954 của ta đã đánh dấu kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản là do

A. Mĩ viện trợ giúp Pháp không kịp thời
B. địch phải phân tán lực lượng để đối phó với ta
C. ta giành quyền chủ động liên tiếp trên chiến trường
D. do hậu phương của Pháp ở xa

Câu 18: Tại sao sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ và Liên Xô từ đồng minh chuyển sang đối đầu?

A. Đối lập kinh tế.                                       B. Đối lập quân sự.
C. Đối lập mục tiêu, chiến lược.                  D. Đối lập chính trị.

Câu 19: Thời cơ "ngàn năm có một" của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được Đảng Cộng sản Đông Dương và Hồ Chí Minh xác định từ sau sự kiện.

A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
B. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
C. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
D. Nhật vào Đông Dương đến trước ngày Nhật đảo chính Pháp.

Câu 20: Từ năm 1919-1930 công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam là công lao nào?

A. Tìm ra con đường giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
B. Thành lập Đảng cộng sản Việt Nam
C. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào trong nước
D. Tìm ra con đường giải phóng dân tộc theo khuynh hướng tư sản.

Câu 21: Chủ trương "vô sản hóa" của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đã góp phần

A. thúc đẩy sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên
B. lôi kéo tay sai và quân đội Pháp đi theo cách mạng.
C. thúc đẩy phong trào công nhân Việt Nam chuyển từ tự phát sang tự giác
D. thúc đẩy sự phân hóa của Việt Nam quốc dân Đảng.

Câu 22: Sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái đã chứng tỏ điều gì?

A. Mục tiêu khởi nghĩa không phù hợp với nhân dân
B. Giai cấp tư sản Việt Nam chưa thống nhất chủ trương khởi nghĩa.
C. Sự thất bại hoàn toàn của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản
D. Cuộc khởi nghĩa nổ ra chưa đúng thời cơ.

Câu 23: Đâu là nguyên nhân cơ bản nhất khiến pháp tăng cường qui mô và tốc độ khai thác lần hai?

A. Vơ vét nguyên nhiên liệu.
B. Pháp tham gia chiến tranh và bị thiệt hại nặng nề.
C. Khai thác nguồn nhân công.
D. Khai thác thị trường.

Câu 24: Trung Quốc tiến hành cải cách mở cửa vào thời gian.

A. Năm 1982                B. Năm 1985                C. Năm 1986               D. Năm 1978

Câu 25: Tổng thư ký Liên Hợp Quốc từ năm 2017 là người nước nào?

A. Tây Ban Nha.           B. Hàn Quốc                C. Ca Na Đa.               D. Bồ Đào Nha.

Câu 26: Đâu không phải là vấn đề quan trọng, cấp bách với các nước đồng minh tại hội nghị Ianta?

A. Tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh.
B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
C. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
D. Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.

Câu 27: Vì sao ta quyết định mở chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ?

A. Pháp xây dựng tập đoàn cứ điểm mạnh nhất ở Điện Biên Phủ.
B. Có ý nghĩa chính trị và quân sự quan trọng.
C. Có vị trí chiến lược then chốt ở Đông Dương và Đông Nam Á.
D. Pháp và Mĩ coi đây là" một pháo đài bất khả xâm phạm".

Câu 28: Quốc gia đầu tiên ở khu vực Đông Nam Á giành được độc lập.

A. In-đô-nê-xi-a              B. Lào                     C. Cam-pu-chia.                 D. Việt Nam.

Câu 29: "Người Việt Nam ta giữ vững trong tim lời thề. Mười chín tháng Tám chớ quên là ngày khởi nghĩa. Hạnh phúc sáng tô non sông Việt Nam". Những câu hát sau của nhạc sĩ Xuân Oanh nói về sự kiện gì?

A. Giải phóng thủ đô.
B. Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập.
C. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thành công.
D. Nhân dân Hà Nội đánh tan cuôc tập kích bằng máy bay B52 của Mĩ.

Câu 30: Để tránh đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc, tính từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thực hiện chủ trương.

A. tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân quốc
B. kiên quyết cầm súng chống Pháp xâm lược
C. chủ động đàm phán với Pháp
D. mượn tay Pháp đuổi quân Trung Hoa Dân quốc

Câu 31: Bản chất của mối quan hệ ASEAN và 3 nước Đông Dương từ năm 1967 đến 1979.

A. Chuyển từ đối dầu sang đối thoại.
B. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học.
C. Giúp đỡ nhân dân 3 nước Đông Dương chống Mĩ
D. Đối đấu căng thẳng.

Câu 32: Thắng lợi nào đánh dấu sự phá sản hoàn toàn của kế hoạch "đánh nhanh, thắng nhanh" của thực dân Pháp?

A. Biên giới thu đông 1950.                         B. Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Cuộc chiến đấu ở các đô thị 1946.          D. Việt Bắc- thu đông 1947.

Câu 33: Quốc gia nào là quốc gia khởi đầu cho Cách Mạng khoa học kỹ thuật lần thứ hai?

A. Mĩ.                       B. Pháp.                         C. Đức.                         D. Anh.

Câu 34: Điểm chung trong kế hoạch Rơve năm 1949, kế hoạch Đờ lát đơ Tátxinhi năm 1950 và kế hoạch Nava năm 1953 là.

A. tiếp tục thống trị Việt Nam lâu dài
B. muốn xoay đổi cục diện chiến tranh
C. kết thúc chiến tranh trong danh dự
D. phô trương thanh thế, tiềm lực, sức mạnh.

Câu 35: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào cách mạng 1930-1931?

A. Xây dựng khối liên minh và mặt trận thống nhất.
B. Về công tác tư tưởng.
C. Cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng cho tổng khởi nghĩa.
D. Tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh.

Câu 36: Sau bao nhiêu năm từ 1975 Mĩ chính thức bình thường quan hệ ngoại giao với Việt Nam.

A. 20 năm                  B. 30 năm                   C. 10 năm                     D. 40 năm

Câu 37: "Đánh ăn chắc, tiến ăn chắc, nếu chắc thắng thì kiên quyết cho đánh còn không chắc thắng thị kiên quyết không cho đánh". Đó là nội dung của:

A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.            B. Chiến cuộc Đông Xuân 1953-1954.
C. Chiến dịch biên giới thu đông 1950.            D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 38: Đâu không phải là một tính chất trong phong trào cách mạng 1930-1931?

A. Rộng lớn              B. Quyết liệt.               C. Triệt để.                    D. Dân chủ

Câu 39: Mục tiêu bao quát nhất của Mĩ sau chiến tranh lạnh là gì?

A. Sử dụng khẩu hiệu dân chủ.                  B. Khôi phục nền kinh tế Mĩ.
C. Chi phối, lãnh đạo thế giới.                    D. Bảo đảm an ninh, sẵn sàng chiến đấu.

Câu 40: Tư tưởng cốt lõi trong cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là.

A. Độc lập, tự do.                                     B. Ruộng đất, dân cày.
C. Tự do, dân chủ.                                   D. Dân sinh, hạnh phúc.

Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử

1

D

11

B

21

C

31

D

2

A

12

B

22

C

32

D

3

B

13

A

23

B

33

A

4

D

14

C

24

D

34

B

5

C

15

D

25

D

35

C

6

D

16

B

26

B

36

A

7

C

17

B

27

B

37

D

8

A

18

C

28

A

38

D

9

A

19

B

29

C

39

C

10

C

20

A

30

A

40

A

ĐỀ SỐ 2

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH
TRƯỜNG THPT CÙ HUY CẬN
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017
Bài thi: Khoa học xã hội; Môn: Lịch sử
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1: Nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 193?

A. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo cách mạng.
B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩaYên Bái.
C. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933.
D. Địa chủ phong kiến cấu kết với Pháp bóc lột thậm tệ nông dân.

Câu 2: Sự khởi sắc của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được đánh dấu bằng sự kiện nào?

A. Việt Nam gia nhập ASEAN (7/1995)
B. Campuchia gia nhập ASEAN (4/1999)
C. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Bali (2/1976)
D. Các nước ký bản Hiến chương ASEAN (11/2007)

Câu 3: Liên Xô là nước đã mở đầu kỉ nguyên

A. chinh phục vụ trụ.
B. chế tạo vũ khí hạt nhân.
C. hòa bình, phát triển.
D. sản xuất than và dầu mỏ.

Câu 4: Tổ chức liên kết kinh chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh là

A. Liên hợp quốc (UN).
B. Liên minh châu Âu (EU).
C. Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM).
D. Tổ chức thương mại thế giới (WTO).

Câu 5: Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1954), chỉ thị "Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp" của Đảng Cộng sản Đông Dương đem đến thắng lợi của chiến dịch nào?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
B. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
C. Chiến dịch Tây Bắc năm 1953.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 6: Cho các sự kiện:

(1) Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra Chỉ thị Toàn dân kháng chiến.
(2) Đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với đại diện Chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ
(3) Thực dân Pháp cho quân đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn. Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian từ trước đến sau.

A. 1,2,3.       B. 3,2,1.      C. 3,1,2.      D. 2,1,3.

Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào dân chủ 1936 – 1939 đối với cách mạng Việt Nam là gì?

A. Buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách về dân sinh, dân chủ.
B. Thành lập được Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
C. Đưa ra nhiều hình thức đấu tranh mới.
D. Là một cuộc tập dượt, chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám.

Câu 8: Yêu cầu số một của người nông dân Việt Nam dưới ách thống trị của thực dân Pháp và tay sai là

A. ruộng đất.              B. giảm tô, thuế.
C. hòa bình, tự do.     D. độc lập dân tộc.

Câu 9: Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ của trật tự 2 cực Ianta?

A. các nước châu Âu cùng Mĩ và Canađa kí Định ước Henxinki năm 1975.
B. Nước Đức tái thống nhất năm 1990.
C. Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh tháng 12-1989.
D. Liên Xô tan rã năm 1991.

Câu 10: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa

A. chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào giải phóng dân tộc.
B. chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân và phong trào dân chủ.
C. chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
D. chủ nghĩa Mác-Lê nin với tư tưởng Hồ Chí Minh.

Câu 11: Để giải quyết nạn đói trước mắt ngay sau Cách mạng tháng Tám thành công, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã

A. giảm sưu thuế, chia lại ruộng đất công, tăng gia sản xuất.
B. chủ trương tịch thu gạo của người giàu chia cho người nghèo.
C. kêu gọi nhân dân cả nước "nhường cơm sẻ áo".
D. kêu gọi sự cứu trợ của nhân dân thế giới.

Câu 12: Đâu không phải là nguồn gốc của các cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại?

A. Sự vơi cạn nghiêm trọng các nguồn tài nguyên.
B. Xu thế toàn cầu hóa.
C. Tình hình bùng nổ dân số thế giới.
D. Đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất.

Câu 13: Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945) ở nước ta là

A. nhờ quá trình tập dượt của quần chúng.
B. nhờ chớp được thời cơ "ngàn năm có một".
C. nhờ sự chuẩn bị đầy đủ của cách mạng.
D. nhờ sự lãnh đạo sáng suốt, tài tình của Đảng ta.

Câu 14: Kẻ thù nguy hiểm nhất của nhân dân ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là

A. quân Nhật
B. quân Trung hoa Dân quốc.
C. quân Pháp.
D. quân Anh.

Câu 15: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Mĩ là

A. tiêu diệt phong trào công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa.
B. tiêu diệt phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ La-tinh.
C. tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
D. thực hiện chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới.

Câu 16: Sự kiện khởi đầu cho Chiến tranh lạnh là

A. sự ra đời tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (4/1949).
B. sự ra đời của kế hoạch Mác san (6/1947).
C. sự ra đời của Hội đồng tương trợ kinh tế SEV (1/1949).
D. thông điệp của tổng thống Truman (3/1947).

Câu 17: Tổ chức chính trị "tiền thân" của Đảng Cộng sản Việt Nam là

A. Đảng Thanh niên.
B. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
C. Tâm tâm xã.
D. Việt Nam Quốc dân đảng.

Câu 18: Trận đánh mở đầu trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 là

A. Cao Bằng.         B. Thất Khê.
C. Đông Khê.         D. Đình Lập.

Câu 19: Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. liên minh chặt chẽ với Mỹ.
B. hướng về các nước châu Á.
C. hướng mạnh về Đông Nam Á.
D. cải thiện quan hệ với Liên Xô.

Câu 20: Thắng lợi của chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống Pháp, quân dân ta đã giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
B. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Chiến dịch Hoà Bình năm 1952.

Câu 21: Theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, ngày 22/12/1944 đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập với ý nghĩa

A. chỉ huấn luyện quân sự.
B. chính trị trọng hơn quân sự.
C. chỉ tuyên truyền chính trị.
D. quân sự trọng hơn chính trị.

Câu 22: Chủ trương đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu của Đảng Cộng sản Đông Dương được mở đầu từ Hội nghị Ban chấp hành Trung ương

A. tháng 7/1936.           B. tháng 11/1939.
C. tháng 11/1940.          D. tháng 5/1941.

Câu 23: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (đầu năm 1930) đã xác định lực lượng chính của cách mạng Việt Nam là

A. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức.
B. trung nông, trung tiểu địa chủ, nông dân.
C. nông dân, tư sản dân tộc, địa chủ.
D. công nhân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc.

Câu 24: Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là báo

A. Thanh niên.              B. Búa liềm.
C. Đỏ.                          D. Chuông rè.

Câu 25: Điểm chung giữa ba kế hoạch quân sự: Đờ Lát đơ Tátxinhi, Rơve, Nava là

A. giành thế chủ động trên chiến trường.
B. giành thắng lợi quyết định để nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. buộc ta phải đàm phán theo những điều kiện có lợi cho Pháp.
D. kết thúc chiến tranh trong danh dự.

Câu 26: Việt Nam đã và đang vận dụng nguyên tắc cơ bản nào của Liên hợp quốc để đối phó với vấn đề phức tạp ở Biển Đông hiện nay?

A. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình.
B. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào.
D. Chung sống hoà bình và đảm bảo sự nhất trí giữa 5 nước lớn.

Câu 27: Chính sách của các nước tư bản Tây Âu đối với hệ thống thuộc địa cũ của mình trong những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. viện trợ cho các thuộc địa.
B. trở lại xâm chiếm các thuộc địa.
C. bồi thường cho các thuộc địa.
D. thiết lập quan hệ ngoại giao bình đẳng với các thuộc địa.

Câu 28: Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn tới phong trào cách mạng phát triển mạnh nhất trong thời kỳ 1930 - 1931 ở Nghệ Tĩnh là do

A. nơi đây tập trung đông đảo giai cấp công nhân.
B. nơi đây thành lập chính quyền Xô viết sớm nhất.
C. nơi đây có truyền thống anh dũng dân tộc chống giặc ngoại xâm.
D. nơi đây có chi bộ đảng ra đời sớm, đội ngũ cán bộ, đảng viên đông.

Câu 29: Vai trò trong quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến 1925 là

A. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên – tiền thân của Đảng.
B. chuẩn bị về tư tưởng, chính trị, tổ chức cho sự thành lập Đảng.
C. sự ra đời của ba tổ chức cộng sản, hướng tới hợp nhất thành một Đảng.
D. làm thất bại khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỷ XX.

Câu 30: Tư tưởng yêu chuộng hòa bình của dân tộc Việt Nam được thể hiện rõ nhất thời kỳ từ 8/1945 đến 12/1946 đó là

A. nhân nhượng với Trung Hoa Dân quốc, yêu cầu Pháp chấp hành Hiệp định Giơ ne vơ.
B. không chấp nhận tối hậu thư của Pháp, quyết tâm bảo vệ độc lập dân tộc.
C. hòa với Trung hoa dân quốc ở miền Bắc, đánh Pháp ở miền Nam.
D. hòa với Trung hoa dân quốc, ký với Pháp Hiệp định Sơ bộ 06/3 và Tạm ước 14/9.

Câu 31: Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Sự trưởng thành vượt bậc của các lực lượng cách mạng ở châu Phi.
B. Sự suy yếu của các nước đế quốc Anh, Pháp.
C. Thất bại của chủ nghĩa phát xít.
D. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á.

Câu 32: Nét độc đáo về hình thức khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là

A. tổng khởi nghĩa giành chính quyền toàn quốc.
B. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Chiến tranh cách mạng.
C. khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền từng bộ phận.
D. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa

Câu 33: Sự kiện chấm dứt hoàn toàn thời kì khủng hoảng về đường lối cứu nước của cách mạng Việt Nam là

A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời vào đầu năm 1930.
B. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo luận cương của V.I Lê nin.
C. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam.

Câu 34: Trong những năm 1953 - 1954, tình đoàn kết chiến đấu chống Pháp của quân, dân hai nước Lào và Việt Nam được thể hiện qua việc

A. Việt Nam là hậu phương, đóng vai trò cung cấp nhân, vật, lực cho Lào.
B. Lào là hậu phương, đóng vai trò cung cấp, nhân, vật, lực cho Việt Nam.
C. quân dân hai nước phối hợp mở nhiều chiến dịch, giành được thắng lợi to lớn.
D. Việt Nam đưa quân tình nguyện sang giúp nhân Lào kháng chiến chống Pháp.

Câu 35: Thắng lợi lớn nhất đạt được trong Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương là

A. miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.
C. các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ba nước Đông Dương.
D. đánh bại hoàn toàn ý chí xâm lược của thực dân Pháp.

Câu 36: Phong trào Dân chủ 1936 – 1939 là phong trào mang tính chất

A. dân chủ công khai.
B. dân chủ.
C. dân tộc.
D. chống phát xít, chống chiến tranh.

Câu 37: Sự kiện nào được coi là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên, có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam?

A. Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
C. Hội nghị lần 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Cách mạng tháng Tám thành công.

Câu 38: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nhanh chóng vươn lên thành động lực cách mạng Việt Nam là

A. công nhân.        B. địa chủ.
C. tư sản.             D. nông dân.

Câu 39: Sự kiện nào đánh dấu Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đã thắng lợi hoàn toàn?

A. Vua Bảo Đại thoái vị, trao ấn tín cho cách mạng (30/8).
B. Cải tổ Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam thành Chính phủ lâm thời (28/8).
C. Giành chính quyền ở Hà Nội (19/8).
D. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (2/9).

Câu 40: Yếu tố quyết định nhất để Đảng, Chính phủ ta phát động kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp là do

A. Thực dân Pháp tấn công ta nhiều nơi ở Hà Nội.
B. thực dân Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu.
C. điều kiện đấu tranh chính trị, ngoại giao với Pháp không còn nữa.
D. thực dân Pháp bội ước, tấn công ta ở Nam Bộ, Nam Trung Bộ, Bắc Bộ

Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử

1 A

2C

3A

4B

5A

6B

7D

8D

9D

10C

11C

12B

13D

14C

15D

16D

17B

18C

19A

20B

21B

22B

23A

24A

25B

26A

27B

28D

29B

30D

31A

32D

33A

34C

35C

36C

37B

38A

39D

40C

Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về

0