14/01/2018, 22:42

Bộ đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 6

Bộ đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 6 Đề kiểm tra học kì II môn Vật lý lớp 6 Bộ đề thi học kì 2 lớp 6 môn Vật lý Nhằm giúp các em học sinh lớp 8 có thêm đề thi hay để tham khảo và làm thử chuẩn bị cho ...

Bộ đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 6

Bộ đề thi học kì 2 lớp 6 môn Vật lý

Nhằm giúp các em học sinh lớp 8 có thêm đề thi hay để tham khảo và làm thử chuẩn bị cho thi học kì 2, VnDoc đã sưu tầm đề thi của các trường THCS trên cả nước để tập hợp lại trong tài liệu: 

Đề kiểm tra học kì 2 môn Vật lý lớp 6 năm 2015 trường THCS Phổ Văn

Đề kiểm tra học kì 2 môn Vật Lý lớp 6 năm 2015 trường THCS Lê Thị Cẩm Lệ, Bạc Liêu

Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 6 năm học 2016 - 2017

ĐỀ 1
TRƯỜNG THCS PHỔ VĂN                                                   BÀI KIỂM TRA SỐ 1
Họ và tên HS: ........................                                                  Môn: VẬT LÍ
Lớp: 6.....                                                                            Thời gian làm bài: 45 phút

Điểm

Chữ kí

GVBM

Lời phê của thầy, cô

I/ Trắc nghiệm: (4đ) Chọn ý đúng nhất trong các câu sau đây:

Câu 1: Ròng rọc động là một trong những máy cơ đơn giản, giúp thực hiện công việc được dễ dàng hơn. Dùng ròng rọc động ta được lợi gì?

A. Lợi về cường độ lực.             C. Lợi về hướng của lực.

B. Lợi về đường đi.                   D. Lợi cả về lực và đường đi.

Câu 2: Hơ nóng chiếc vòng kim loại trên ngọn lửa đèn cồn. Sau một thời gian hiện tượng gì xảy ra?

A. Khối lượng của chiếc vòng tăng.

B. Trọng lượng của chiếc vòng tăng

C. Thể tích của chiếc vòng tăng.

D. Cả trọng lượng và thể tích của chiếc vòng đều tăng.

Câu 3: Khi xây cầu, thông thường một đầu cầu người ta cho gối lên các con lăn. Hãy giải thích cách làm đó:

A. Để dễ dàng tu sửa cầu.                                C. Để tạo thẩm mĩ.

B. Để tránh tác hại của sự dãn nở vì nhiệt.         D. Vì cả ba lí do trên.

Câu 4: Khi nhiệt độ thay đổi, các trụ bê tông cốt thép không bị nứt vì:

A. Bê tông và thép không bị nở vì nhiệt.       C. Bê tông nở vì nhiệt ít hơn thép.

B. Bê tông nở vì nhiệt ít hơn thép.                D. Bê tông và thép nở vì nhiệt như nhau.

Câu 5: Hai cốc thủy tinh chồng lên nhau bị khít lại, muốn tách rời hai cốc ra, ta làm cách nào trong các cách sau:

A. Ngâm cốc dưới vào nước nóng,cốc trên vào nước lạnh.

B. Ngâm cả hai cốc vào nước nóng.

C. Ngâm cốc dưới vào nước lạnh, cốc trên vào nước nóng.

D. Ngâm cả hai cốc vào nước lạnh.

Câu 6: Băng kép hoạt động dựa trên hiện tượng:

A. Chất rắn nở ra khi nóng lên.    C. Chất rắn co dãn vì nhiệt ít hơn chất lỏng.

B. Chất rắn co lại khi lạnh đi.       D. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau.

Câu 7: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống các câu sau:

A. Các chất khi co dãn...(1)..........mà bị ngăn cản có thể gây ra...(2)...................

B. Trong nhiệt giai Xen-xi út nhiệt độ của nước đá đang tan là...(3)......và của hơi nước đang sôi là...(4)...........

Câu 8: Ghép các nội dung ở cột bên trái tương ứng với các nội dung ở cột bên phải:

A. Nhiệt kế rượu dùng để đo:                 a. Nhiệt độ cơ thể.

B. Nhiệt kế thủy ngân dùng để đo:          b. Nhiệt độ khí quyển.

                                                            c. Nhiệt độ của lò luyện kim đang hoạt động.

                                                            d. Nhiệt độ các vật trong phòng thí nghiệm.

II/ Tự luận: (6đ)

Câu 1: Khi nung nóng một lượng chất rắn thì khối lượng riêng của nó tăng hay giảm? Tại sao?

Câu 2: Tại sao khi rót nước nóng vào cốc thủy tinh dày thì cốc dễ vỡ hơn là khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh mỏng.

Câu 3: Khi nhiệt độ tăng thêm 10C thì độ dài của một dây đồng dài 1m tăng thêm 0,015mm. Nếu tăng độ dài do nở vì nhiệt tỉ lệ với độ dài ban đầu và độ tăng nhiệt độ của vật thì một dây điện bằng đồng dài 40m ở nhiệt độ 500C sẽ có độ dài là bao nhiêu?

Đáp án học kì 2 môn Vật lý lớp 6 (đề 1)

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Ý chọn A C B D A D

(1) vì nhiệt

(2) lực lớn (3) 00c (4) 1000c Ab Bd

II/ Tự luận: (6đ)

Câu 1 (2đ): Khối lượng riêng giảm vì: D = m/V mà khi đun nóng thì khối lượng m luôn giữ nguyên không đổi còn thể tích V tăng nên D giảm.

Câu 2 (2đ) Vì khi rót nước nóng vào cốc thủy tinh dày thì phần bên trong cốc nóng trước nên nở ra trước còn phần bên ngoài cốc chưa nóng kịp, do đó phần cốc bên trong nở ra bị phần bên ngoài ngăn cản nên sinh ra lực làm vỡ cốc.

Câu 3 (2đ)

  •  Tính được chiều dài của 40m dây đồng tăng thêm khi nhiệt độ tăng thêm 10C là:

 40 x 0,015 = 0,6 mm. (0,5đ)

  • Tính được chiều dài của 60m dây đồng tăng thêm khi nhiệt tăng thêm 500C là

0,6 x 50 = 30mm. = 0,03m (0,5đ)

  • Vậy chiều dài của dây đồng khi ở nhiệt độ 500C là:

40 + 0,03 = 40,03 m. (1đ)

 ĐỀ 2

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP BẠC LIÊU
TRƯỜNG THCS LÊ THỊ CẨM LỆ
ĐỀ THI HỌC KỲ 2
MÔN VẬT LÝ 6 – NĂM HỌC 2014 – 2015
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Phần I. Trăc nghiệm (4 điểm). Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau đây:

                                           

Câu 1: Hệ thống ròng rọc như hình 1 có tác dụng:

A. Đổi hướng của lực kéo.          B. Thay đổi trọng lượng của vật.

C. Giảm độ lớn của lực kéo.      D. Thay đổi hướng và giảm độ lớn của lực kéo

Câu 2: Dùng ròng rọc động để kéo vật có khối lượng 30 kg lên cao thì chỉ phải kéo một lực F có cường độ là:

A. F = 300 N      B. F > 300N         C. F < 300 N       D. F < 30 N

Câu 3: Cách sắp xếp các chất nở ra vì nhiệt từ ít tới nhiều nào sau đây là đúng?

A. Rắn, khí, lỏng.            B. Khí, rắn, lỏng.

C. Rắn, lỏng, khí.           D. Lỏng, khí, rắn.

Câu 4: Quả bóng bàn bị bẹp, nhúng vào nước nóng thì phồng lên vì:

A. Vỏ quả bóng bàn nóng lên nở ra.

B. Không khí trong quả bóng bàn nóng lên nên nở ra.

C. Vỏ quả bóng bàn bị nóng mềm ra và quả bóng phồng lên

D. Nước tràn qua khe hở vào trong quả bóng bàn.

Câu 5: Băng kép hoạt động dựa trên hiện tượng nào sau đây?

A. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau.

B. Chất rắn nở vì nhiệt ít hơn các chất khác.

C. Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.

D. Các chất rắn khác nhau dẫn nhiệt khác nhau.

Câu 6. Hiện tượng các giọt sương đọng lại trên lá trong các buổi sáng liên quan đến hiện tượng.

A. ngưng tụ      B. đông đặc      C. bay hơi          D. nóng chảy

Câu 7: Khi quan sát sự nóng chảy của băng phiến, trong suốt thời gian nóng chảy thì:

A. Nhiệt độ của băng phiến ban đầu tăng sau đó giảm.

B. Nhiệt độ của băng phiến tăng.

C. Nhiệt độ của băng phiến giảm.

D. Nhiệt độ của băng phiến không thay đổi.

Câu 8: Nhiệt độ nước đá đang tan và nhiệt độ hơi nước đang sôi trong nhiệt giai Xen-xi- út lần lượt là:

A. 00C và 1000C             B. 00C và 370C

C. -1000C và 1000C        D. 370C và 1000C

Phần II: Tự luận (6 điểm)

Câu 9 (1 điểm): Khi sử dụng các bình chứa chất khí như bình ga..., ta phải chú ý điều gì?

Câu 10 (2 điểm): Khi làm lạnh một vật rắn thì khối lượng riêng của vật rắn thay đổi thế nào, vì sao?

Câu 11 (2 điểm): Đổi từ độ C sang độ F

a) 450C             b) 800C

Câu 12 (1 điểm) Tại sao khi trồng chuối, mía người ta phải phạt bớt lá?

0