15/01/2018, 08:51

Bộ đề luyện thi học sinh giỏi môn Tiếng Việt cuối cấp Tiểu học

Bộ đề luyện thi học sinh giỏi môn Tiếng Việt cuối cấp Tiểu học 10 đề ôn luyện học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5 bao gồm 10 đề thi học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5 được VnDoc sưu tầm, tổng hợp ...

Bộ đề luyện thi học sinh giỏi môn Tiếng Việt cuối cấp Tiểu học

bao gồm 10 đề thi học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5 được VnDoc sưu tầm, tổng hợp giúp các em ôn tập những kiến thức cơ bản đã được học tập ở trường trước khi bước vào kì thi học sinh giỏi đạt kết quả cao. Mời thầy cô cùng các em tham khảo tải về chi tiết.

BÀI KIỂM TRA SỐ 1:

MÔN TIẾNG VIỆT

(Thời gian làm bài: 70 phút)

Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm)

Câu 1: Âm a là âm chính của tiếng nào?

A. loa          B. xưa             C. mua              D. kia

Câu 2: Kết hợp nào không phải là một từ?

A. nụ hoa            B. bông hoa               C. hồng nhung              D. hoa quả

Câu 3: Từ nào không phải là từ ghép?

A. mơ mộng                B. mơ màng               C. nóng bỏng             D. trắng trong

Câu 4: Từ nào là danh từ?

A. cơm nước            B. ăn uống              C. nghỉ ngơi               D. học tập

Câu 5: Từ nào cùng nghĩa với từ “tàu hoả”?

A. tàu xe                B. xe hoả              C. xe cộ                   D. xe lửa

Câu 6: Tiếng “quả” trong từ nào được dùng theo nghĩa gốc?

A. quả cam             B. quả tim             C. quả đất            D. quả đồi

Câu 7: Tiếng “hoà” trong từ nào khác nghĩa với tiếng “hoà” trong các từ còn lại?

A. hoà bình             B. hoà hợp              C. hoà tan             D. hoà thuận

Phần II: BÀI TẬP (7,5 điểm)

Câu 1: (1đ) Chỉ rõ chức vụ ngữ pháp của từ “thật thà” trong các câu văn sau:

a) Bạn Lan rất thật thà.                                             c) Bạn Lan ăn nói thật thà.

b) Tính thật thà của bạn Lan khiến ai cũng quý.     d) Thật thà là phẩm chất tốt đẹp của bạn Lan.

Câu 2: (0,5đ) Hãy đặt câu hỏi cho bộ phận CN, VN và từng bộ phận Trạng ngữ của câu văn sau: Ở Hạ Long, vào mùa đông, vì sương mù, ngày như ngắn lại.

Câu 3: (1,5đ) Nghĩ về nơi dòng sông chảy ra biển, trong bài “Cửa sông”, nhà thơ Quang Huy viết: Dù giáp mặt cùng biển rộng

Cửa sông chẳng dứt cội nguồn

Lá xanh mỗi lần trôi xuống

Bỗng ... nhớ một vùng núi non.

Khổ thơ trên gợi cho em liên tưởng tới câu thành ngữ, tục ngữ nào?

Em hãy chỉ rõ những hình ảnh nhân hoá được tác giả sử dụng trong khổ thơ đó và nêu ý nghĩa của những hình ảnh đó.

Câu 4: (4,5đ) Viết thêm một số câu vào chỗ có dấu (...) để hoàn chỉnh các đoạn văn tả cảnh sau đây:

a) Cơn mưa từ xa ào đến thật bất ngờ. Mưa xối xả. (...). Một lát sau, mưa ngớt dần rồi tạnh hẳn.

b) Chiều dường như bắt đầu buông xuống, nắng nhạt dần. (...). Cuối cùng, bóng tối cũng hiện ra, bao trùm khắp vũ trụ.

BÀI KIỂM TRA SỐ 2:

MÔN TIẾNG VIỆT

(Thời gian làm bài: 70 phút)

Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm)

Câu 1: Âm ê là âm chính của tiếng nào?

A. chiến               B. thuyền                 C. thêu             D. yêu

Câu 2: Từ nào là từ ghép?

A. sung sướng           B. phẳng phiu            C. cáu kỉnh             D. đánh đập

Câu 3: (1/2đ) Từ nào không phải là danh từ?

A. hi vọng               B. cơn giận dữ             C. cái xấu             D. nỗi đau

Câu 4: Từ nào là từ ghép tổng hợp?

A. chị em                B. chị cả                    C. chị dâu               D. anh hai

Câu 5: Tiếng “nhân” trong từ nào khác nghĩa tiếng “nhân” trong các từ còn lại?

A. nhân viên             B. nhân từ              C. nhân loại              D. nhân chứng

Câu 6: Thành ngữ chỉ tình máu mủ, thương xót giữa những người ruột thịt, cùng nòi giống là:

A. Lá lành đùm lá rách                     C. Môi hở răng lạnh

B. Máu chảy ruột mềm                    D. Một con ngựa đau cả tàu không ăn cỏ

Câu 7: Cho câu: “Vườn cam chín...”. Từ thích hợp điền vào dấu ba chấm là từ nào?

A. vàng ối              B. vàng hoe               C. vàng khè              D. vàng xuộm

Phần II: BÀI TẬP (7,5 điểm)

Câu 1: (1đ) Xác định chức năng ngữ pháp của đại từ “tôi” trong các câu văn sau:

a) Tôi đang học bài thì Nam đến.                                      d) Cả nhà rất yêu quý tôi.

b) Người được nhà trường biểu dương là tôi.                   e) Anh chị tôi đều học giỏi.

c) Trong tôi, một cảm xúc khó tả bỗng trào dâng.

Câu 2: (0,5đ) Tìm CN, VN, TN trong các câu văn sau:

Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn... Những bông hoa đỏ ngày nào nay đã trở thành những quả gạo múp míp, hai đầu hoa vút như con thoi. Cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới.

Câu 3: (1đ) Trong bài thơ “Vàm Cỏ Đông”, nhà thơ Hoài Vũ có viết:

Đây con sông như dòng sữa mẹ                      Và ăm ắp như lòng người mẹ

Nước về xanh đồng lúa, vườn cây                 Chở tình thương trang trải đêm ngày.

Đọc đoạn thơ trên, em cảm nhận được vẻ đẹp đáng quý của dòng sông quê hương như thế nào?

Câu 4: (4,5đ) Một buổi tới trường, em bỗng nghe thấy tiếng ve râm ran hoặc bỗng nhìn thấy những chùm hoa phượng nở đỏ báo hiệu mùa hè đã đến. Em hãy tả và ghi lại cảm xúc của em ở thời điểm đó trong một bài văn ngắn (khoảng 20- 25 dòng).

0