25/05/2018, 14:02

Bộ Cá mù làn

(danh pháp khoa học: Scorpaeniformes, còn gọi là Scleroparei) là một bộ trong lớp Cá vây tia (Actinopterygii). Các loài trong bộ này gần đây đã được tái phân loại vào trong bộ Cá vược (Perciformes). Chúng còn được biết ...

(danh pháp khoa học: Scorpaeniformes, còn gọi là Scleroparei) là một bộ trong lớp Cá vây tia (Actinopterygii). Các loài trong bộ này gần đây đã được tái phân loại vào trong bộ Cá vược (Perciformes).

Chúng còn được biết đến như là các loài cá "má áo giáp" do đặc trưng phân biệt của chúng: sự mở rộng về phía sau của xương vòng quanh hốc mắt (một phần của bộ xương bên của đầu/má, phía dưới hốc mắt) thứ ba vượt qua phần má tới xương tiền nắp mang, trong khi ở phần lớn các loài cá khác thì nó gắn vào.

Sự phân chia bộ Scorpaeniformes thành các họ vẫn chưa được giải quyết hoàn toàn; các hệ thống phân loại khác nhau đưa ra con số từ 26 họ tới 35 họ.

Setarchidae: Cá mù làn biển sâu, Setarches guentheri

Sebastidae: Cá vây đỏ (cá êfin Na Uy), Sebastes marinus Scorpaenidae: Cá mù làn gai dài, Pontinus longispinis
  • Phân bộ Anoplopomatoidei
    • Anoplopomatidae (Cá than)
  • Phân bộ Cottoidei
    • Siêu họ Cottoidea
      • Abyssocottidae (Cá bống biển sâu)
      • Agonidae
      • Bathylutichthyidae
      • Comephoridae (Cá mỡ Baikal)
      • Cottidae (Cá bống biển)
      • Cottocomephoridae (Cá bống Baikal)
      • Ereuniidae (Băng ngư)
      • Hemitripteridae (Cá bống nhung và cá bống vây cờ)
      • Icelidae (Cá bống vảy)
      • Psychrolutidae (Cá đầu mỡ)
      • Rhamphocottidae (Cá bống mép lưỡi câu)
    • Siêu họ Cyclopteroidea
      • Cyclopteridae (Cá vây tròn)
      • Liparidae (Cá sư tử)
  • Phân bộ Dactylopteroidei
    • Dactylopteridae (Cá chuồn đất)
  • Phân bộ Hexagrammoidei
    • Hexagrammidae (Cá lục tuyến)
  • Phân bộ Normanichthyiodei
    • Normanichthyidae
  • Phân bộ Platycephaloidei
    • Bembridae (Cá chai biển sâu)
    • Hoplichthyidae (Cá chai ma)
    • Parabembridae
    • Platycephalidae (Cá chai)
  • Phân bộ Scorpaenoidei
    • Apistidae
    • Aploactinidae (Cá da nhung)
    • Caracanthidae (Cá da nhung cầu)
    • Congiopodidae (Cá lợn)
    • Eschmeyeridae
    • Gnathanacanthidae (Cá da nhung đỏ)
    • Neosebastidae
    • Pataecidae (Cá mũi tàu Australia)
    • Peristediidae
    • Plectrogenidae
    • Scorpaenidae (Cá mù làn và cá quân)
    • Sebastidae (Cá đầu gai)
    • Setarchidae
    • Synanceiidae (Cá đá)
    • Tetrarogidae
    • Triglidae (Cá chào mào)
0