Before; after; during; while

1. Before: trước khi. Before + clause (mệnh đề)/noun (danh từ)/noun phrase (cụm danh từ). Dùng để nối 2 hành động. Trong đó, có một hành động xảy ra trước hành động kia hoặc trước một thời điểm nào đó. Ví dụ: Don't forget to close the window ...

1. Before: trước khi.

Before + clause (mệnh đề)/noun (danh từ)/noun phrase (cụm danh từ).

Dùng để nối 2 hành động. Trong đó, có một hành động xảy ra trước hành động kia hoặc trước một thời điểm nào đó.

Ví dụ:

Don't forget to close the window before you go out.

(Nhớ đóng cửa sổ trước khi bạn ra ngoài).

Everybody is nervous before exams.

(Mọi người cảm thấy lo lắng trước các kì thi).

2. After: sau khi.

After + clause (mệnh đề)/noun (danh từ)/noun phrase (cụm danh từ).

Ngược lại với before, after nối 2 hành động mà trong đó một hành động xảy ra sau khi hoàn thành một hành động khác hoặc sau một thời điểm nào đó.

Ví dụ:

They went home after they went shopping.

(Họ về nhà sau khi đã mua sắm xong).

before

We were tired after visiting the museum.

(Chúng tôi hơi mệt sau khi tham quan bảo tàng). 

3. During: trong khi

During + noun (danh từ)/noun phrase (cụm danh từ).

Diễn tả hành động kéo dài liên tiếp trong một khoảng thời gian.

Ví  dụ: 

It rained heavily during the night.

(Trời mưa to suốt đêm).

We didn't speak during the meal.

(Chúng tôi không nói chuyện trong suốt bữa ăn).

4. While: trong khi.

While + clause (mệnh đề).

Nối hai hành động diễn ra cùng một thời điểm.

Ví dụ:

I often go to sleep while I'm watching television.

(Tôi thường ngủ khi đang xem tivi).

My father is reading newspaper while my mother is cooking breakfast.

(Cha tôi đọc báo trong khi mẹ tôi chuẩn bị bữa sáng).

Để hiểu rõ hơn về before; after; during; while vui lòng liên hệ

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
0