Be off nghĩa là gì?

Khi muốn nói nghỉ hay vắng mặt, ta thường sử dụng “ be off ” , nhưng ngoài ra cụm từ này còn có nghĩa là đồ ăn bị hỏng. Ví dụ: I’ll be four days off next week. (Tôi sẽ vắng mặt 4 ngày trong tuần tới.) After getting the final exam, I’m off one week . (Sau khi ...

Khi muốn nói nghỉ hay vắng mặt, ta thường sử dụng “be off” , nhưng ngoài ra cụm từ này còn có nghĩa là đồ ăn bị hỏng.

Ví dụ:

  • I’ll be four days off next week. (Tôi sẽ vắng mặt 4 ngày trong tuần tới.)
  • After getting the final exam, I’m off one week. (Sau khi thi cuối kì xong, tôi được nghỉ 1 tuần.)
  • She’ll be off two week for honey moon. (Cô ấy sẽ nghỉ 2 tuần cho tuần trăng mật.)
  • The pork was off so I threw it out. (Thịt lơn bị hỏng nên em vứt nó đi rồi.)
  • If we get food in the fridge too long, they’ll be off. (Nếu để thức ăn trong tủ lạnh quá lâu, chúng cũng sẽ bị hỏng.)
0