Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 12 Mẫu nguyên tử Bo (phần 1)
Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 Mẫu nguyên tử Bo (phần 1) Câu 1: Mẫu nguyên tử của Bo khác mẫu nguyên tử của Rơ – dơ – fo ở điêm nào? A. Vị trí của hạt nhân và các êlectron trong nguyên tử. B. Dạng quỹ đạo của các êlectron. C. Lực tương tác giữa hạt nhân và êlectron. D. Nguyên ...
Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 Mẫu nguyên tử Bo (phần 1) Câu 1: Mẫu nguyên tử của Bo khác mẫu nguyên tử của Rơ – dơ – fo ở điêm nào? A. Vị trí của hạt nhân và các êlectron trong nguyên tử. B. Dạng quỹ đạo của các êlectron. C. Lực tương tác giữa hạt nhân và êlectron. D. Nguyên tử chỉ tồn tại những trạng thái có năng lượng xác định. Câu 2: Chọn phát biểu đúng theo các tiên đề Bo. A. Nguyên tử ở trạng thái có mức năng lượng càng cao thì càng bền vững. B. Khi nguyên tử ở trạng thái dừng thì nó có năng lượng xác định. C. Năng lượng của nguyên tửu có thể biến đổi một lượng nhỏ bất kì. D. Ở trạng thái dừng, nguyên tử không hấp thụ, không bức xạ năng lượng. Câu 3: Chỉ ra nhận xét sai khi nói về trạng thái dừng của nguyên tử A. Trạng thái dừng là trạng thái có năng lượng xác định. B. Nguyên từ chỉ tồn tại trong các trạng thái dừng. C. Ở trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ năng lượng. D. Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng này sang trạng thái dừng khác thì luôn phát ra một photon. Câu 4: Nguyên tử hiđrô ở trạng tháy cơ bản được kích thích và chuyển lên trạng thái có bán kính quỹ đạo tăng lên 16 lần. Số bức xạ mà nguyên tử có thể phát ra là A. 1 B. 3 C. 6 D. 18 Câu 5: Nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Để chuyển lên trạng thái kích thích với mức năng lượng E2 nó có thể hấp thụ tối đa số photon là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 6: Nếu êlectron trong một số nguyên tử hiđrô đều ở quỹ đạo dừng O thì số vạch quang phổ do các nguyên tử này có thể phát ra là A. 5 B. 8 C. 10 D. 12 Câu 7: Tìm phát biểu sai về quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô. A. Khi được kích thích, nguyên tử chuyển lên trạng thái có năng lượng cao hơn. B. Nguyên tử chỉ tồn tại ở các trạng thái có năng lượng xác định. C. Nguyên tử ở trạng thái kích thích chỉ trong thời gian rất ngắn. D. Khi chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn lên trạng thái dừng có năng lượng cao hơn thì nguyên tử phát ra bức xạ. Hướng dẫn giải và đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án D B D C A C D Câu 3: D Nguyên tử nếu hấp thụ photon cũng chuyển trạng thái dừng. Câu 4: C Khi được kích thích, nguyên tử ở mức năng lượng ứng với n = 4 nên có 6 cách chuyển mức năng lượng ứng với 6 vạch. Từ khóa tìm kiếm:bài tập vật lí mẫu về nguyên tp bo Bài viết liên quanBài tập trắc nghiệm GDCD lớp 12 Bài 7: Công dân với các quyền dân chủ (phần 4)Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 12 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều – Hệ số công suất (phần 2)Bài tập trắc nghiệm Địa lý lớp 12 Bài 37: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây NguyênBài tập trắc nghiệm GDCD lớp 11 Bài 1: Công dân với sự phát triển kinh tế (phần 1)Bài tập trắc nghiệm Địa lý lớp 12 Bài 19: Thực hành: Vẽ biểu đồ và phân tích sự phân hóa về thu nhập bình quân theo đầu người giữa các vùngTình thương là hạnh phúc của con người – Bài tập làm văn số 2 lớp 12Bài tập trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 Bài 4: Các quốc gia cổ đại phương Tây – Hy Lạp và Rôma (phần 1)Đề luyện thi đại học môn Địa lý số 16
Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 Mẫu nguyên tử Bo (phần 1)
Câu 1: Mẫu nguyên tử của Bo khác mẫu nguyên tử của Rơ – dơ – fo ở điêm nào?
A. Vị trí của hạt nhân và các êlectron trong nguyên tử.
B. Dạng quỹ đạo của các êlectron.
C. Lực tương tác giữa hạt nhân và êlectron.
D. Nguyên tử chỉ tồn tại những trạng thái có năng lượng xác định.
Câu 2: Chọn phát biểu đúng theo các tiên đề Bo.
A. Nguyên tử ở trạng thái có mức năng lượng càng cao thì càng bền vững.
B. Khi nguyên tử ở trạng thái dừng thì nó có năng lượng xác định.
C. Năng lượng của nguyên tửu có thể biến đổi một lượng nhỏ bất kì.
D. Ở trạng thái dừng, nguyên tử không hấp thụ, không bức xạ năng lượng.
Câu 3: Chỉ ra nhận xét sai khi nói về trạng thái dừng của nguyên tử
A. Trạng thái dừng là trạng thái có năng lượng xác định.
B. Nguyên từ chỉ tồn tại trong các trạng thái dừng.
C. Ở trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ năng lượng.
D. Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng này sang trạng thái dừng khác thì luôn phát ra một photon.
Câu 4: Nguyên tử hiđrô ở trạng tháy cơ bản được kích thích và chuyển lên trạng thái có bán kính quỹ đạo tăng lên 16 lần. Số bức xạ mà nguyên tử có thể phát ra là
A. 1 B. 3 C. 6 D. 18
Câu 5: Nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Để chuyển lên trạng thái kích thích với mức năng lượng E2 nó có thể hấp thụ tối đa số photon là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 6: Nếu êlectron trong một số nguyên tử hiđrô đều ở quỹ đạo dừng O thì số vạch quang phổ do các nguyên tử này có thể phát ra là
A. 5 B. 8 C. 10 D. 12
Câu 7: Tìm phát biểu sai về quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô.
A. Khi được kích thích, nguyên tử chuyển lên trạng thái có năng lượng cao hơn.
B. Nguyên tử chỉ tồn tại ở các trạng thái có năng lượng xác định.
C. Nguyên tử ở trạng thái kích thích chỉ trong thời gian rất ngắn.
D. Khi chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn lên trạng thái dừng có năng lượng cao hơn thì nguyên tử phát ra bức xạ.
Hướng dẫn giải và đáp án
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Đáp án | D | B | D | C | A | C | D |
Câu 3: D
Nguyên tử nếu hấp thụ photon cũng chuyển trạng thái dừng.
Câu 4: C
Khi được kích thích, nguyên tử ở mức năng lượng ứng với n = 4 nên có 6 cách chuyển mức năng lượng ứng với 6 vạch.