Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 12 Hiện tượng quang điện trong (phần 1)
Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 Hiện tượng quang điện trong (phần 1) Câu 1: Chọn phát biểu đúng về hiện tượng quang điện trong A. Có bước sóng giới hạn nhỏ hơn bước sóng giới hạn của hiện tượng quang điện ngoài. B. Ánh sáng kích thích phải là ánh sáng tử ngoại. C. Có thể xảy ra ...
Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 Hiện tượng quang điện trong (phần 1) Câu 1: Chọn phát biểu đúng về hiện tượng quang điện trong A. Có bước sóng giới hạn nhỏ hơn bước sóng giới hạn của hiện tượng quang điện ngoài. B. Ánh sáng kích thích phải là ánh sáng tử ngoại. C. Có thể xảy ra khi được chiếu bằng bức xạ hồng ngoại. D.Có thể xảy ra đối với cả kim loại. Câu 2: Chọn phát biểu đúng về hiện tượng quang dẫn A. Trong hiện tượng quang dẫn, các êlectron bị bứt ra khoỉ khối kim loại khi được chiếu sáng thích hợp. B. Trong hiện tượng quang dẫn, độ dẫn điện của khối chất bán dẫn giảm khi được chiếu ánh sáng thích hợp. C. Trong hiện tượng quang dẫn, điện trở của khối chất bán dẫn giảm khi được chiếu ánh sáng thích hợp. D.Hiện tượng quang dẫn có thể xảy ra đối với cả kim loại và bán dẫn Câu 3: Quang điện trở là A. điện trở có giá trị bằng 0 khi được chiếu sáng. B. điện trở có giá trị không đổi khi thay đổi bước sóng ánh sáng chiếu tới. C. điện trở có giá trị giảm khi được chiếu sáng. D.điện trở có giá trị tăng khi được chiếu sáng. Câu 4: Chọn phát biểu đúng. A. Chất quang dẫn là những kim loại dẫn điện tốt khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào. B. Trong hiện tường quang điện trong, chỉ có các êlectron dân tham gia vào quá trình dẫn điện. C. Điện trở suất của chất quang dẫn tăng khi được chiếu sáng thích hợp. D.Pin quang điện biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng. Câu 5: Tìm phát biểu sai A. Hiện tượng điện trở suất của chất bán dẫn giảm mạnh khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào nó là hiện tượng quang dẫn. B. Dùng thuyết sóng ánh sáng ta có thể giải thích được sự tạo thành quang phổ vạch của nguyên tử hyđrô. C. Giới hạn quang điện trong thường lớn hơn giới hạn quang điện ngoài. D.Dùng thuyết lượng tử về ánh sáng có thể giải thích được nguyên tắc hoạt động của oin quang điện. Câu 6: Dụng cụ có nguyên tắc hoạt động dựa vào tác dụng của lớp tiếp xúc p – n là A. tế bào quang điện B. pin nhiệt điện C. quang điện trở D.điôt điện tử Câu 7: Pin quang điện A. là dụng cụ biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng. B. là dụng cụ biến nhiệt năng thành điện năng. C. hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện ngoài. D.là dụng cụ có điện trở tăng khi được chiếu sáng. Hướng dẫn giải và đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án C C C D B D A Bài viết liên quanBài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 11 Bài 12: Hô hấp ở thực vậtBài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 Bài 10: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa họcBài tập trắc nghiệm Địa lý lớp 11 Bài 10: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) (tiết 2)Bài tập trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 Bài 33: Hoàn thành cách mạng tư sản ở châu Âu và Mĩ giữa thế kỉ XIX (phần 1)Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 12 Các mạch điện xoay chiềuĐề luyện thi đại học môn Vật lý số 13Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 10 Công và công suất (phần 2)Bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 11 Bài 46: Cơ chế điều hòa sinh sản (tiếp)
Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 Hiện tượng quang điện trong (phần 1)
Câu 1: Chọn phát biểu đúng về hiện tượng quang điện trong
A. Có bước sóng giới hạn nhỏ hơn bước sóng giới hạn của hiện tượng quang điện ngoài.
B. Ánh sáng kích thích phải là ánh sáng tử ngoại.
C. Có thể xảy ra khi được chiếu bằng bức xạ hồng ngoại.
D.Có thể xảy ra đối với cả kim loại.
Câu 2: Chọn phát biểu đúng về hiện tượng quang dẫn
A. Trong hiện tượng quang dẫn, các êlectron bị bứt ra khoỉ khối kim loại khi được chiếu sáng thích hợp.
B. Trong hiện tượng quang dẫn, độ dẫn điện của khối chất bán dẫn giảm khi được chiếu ánh sáng thích hợp.
C. Trong hiện tượng quang dẫn, điện trở của khối chất bán dẫn giảm khi được chiếu ánh sáng thích hợp.
D.Hiện tượng quang dẫn có thể xảy ra đối với cả kim loại và bán dẫn
Câu 3: Quang điện trở là
A. điện trở có giá trị bằng 0 khi được chiếu sáng.
B. điện trở có giá trị không đổi khi thay đổi bước sóng ánh sáng chiếu tới.
C. điện trở có giá trị giảm khi được chiếu sáng.
D.điện trở có giá trị tăng khi được chiếu sáng.
Câu 4: Chọn phát biểu đúng.
A. Chất quang dẫn là những kim loại dẫn điện tốt khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
B. Trong hiện tường quang điện trong, chỉ có các êlectron dân tham gia vào quá trình dẫn điện.
C. Điện trở suất của chất quang dẫn tăng khi được chiếu sáng thích hợp.
D.Pin quang điện biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng.
Câu 5: Tìm phát biểu sai
A. Hiện tượng điện trở suất của chất bán dẫn giảm mạnh khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào nó là hiện tượng quang dẫn.
B. Dùng thuyết sóng ánh sáng ta có thể giải thích được sự tạo thành quang phổ vạch của nguyên tử hyđrô.
C. Giới hạn quang điện trong thường lớn hơn giới hạn quang điện ngoài.
D.Dùng thuyết lượng tử về ánh sáng có thể giải thích được nguyên tắc hoạt động của oin quang điện.
Câu 6: Dụng cụ có nguyên tắc hoạt động dựa vào tác dụng của lớp tiếp xúc p – n là
A. tế bào quang điện
B. pin nhiệt điện
C. quang điện trở
D.điôt điện tử
Câu 7: Pin quang điện
A. là dụng cụ biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng.
B. là dụng cụ biến nhiệt năng thành điện năng.
C. hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện ngoài.
D.là dụng cụ có điện trở tăng khi được chiếu sáng.
Hướng dẫn giải và đáp án
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Đáp án | C | C | C | D | B | D | A |