05/02/2018, 12:50

Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 11 Kính thiên văn

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 Kính thiên văn Câu 1. Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những A. vật rất nhỏ ở rất xa B. vật nhỏ ở ngang trước vật kính C. thiên thể ở xa D. ngôi nhà coa tầng Câu 2. Khi nối về cách sử dụng kính thiên văn, phát biểu nào sau đây đúng? A. ...

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 Kính thiên văn Câu 1. Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những A. vật rất nhỏ ở rất xa B. vật nhỏ ở ngang trước vật kính C. thiên thể ở xa D. ngôi nhà coa tầng Câu 2. Khi nối về cách sử dụng kính thiên văn, phát biểu nào sau đây đúng? A. Điều chỉnh khoảng cách giữa vật và vật kính sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt B. Điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt C. Giữ nguyên khoảng cách giữa vật kính và thị kính, thay đổi khoảng cách giữa kính với vật sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt D. Giữ nguyên khoảng cách giữa vật kính và thị kính, thay đổi khoảng cách giữa mắt và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt Câu 3. Khi nói về cấu tạo của lăng kính thiên văn, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn B. Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính phân kì có tiêu cự ngắn C. Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn D. Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính phân kì có tiêu cự ngắn Câu 4. Người ta điều chỉnh kính thiên văn theo cách nào sau đây? A. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách giữ nguyên vật kính, dịch chuyển thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất B. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách dịch chuyển thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất C. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách giữ nguyên thị kính, dịch chuyển thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất D. Dịch chuyển thích hợp cả vật kính và thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất Câu 5. Dùng kính thiên văn gồm vật kính và thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự tương ứng là f1 và f2. Một người sử dụng kính này ngắm chừng ở vô cực thì khoảng cách giữa vật kính và thị kính là Câu 6. Dùng kính thiên văn gồm vật kính và thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự tương ứng là f1 và f2. Khoảng cách giữa hai tiêu điểm chính gần nhất của hai thấu kính là δ. Người sử dụng kính có điểm cực cận cách mắt đoạn OCc=Đ. Ảnh của vật qua vật kính có số phóng đại k1. Số bội giác của kính này khi ngắm chừng ở vô cực được tính theo công thức: Câu 7. Một kính thiên văn gồm vật kính có tiêu cự 120cm và thị kính tiêu cự 5cm. Khoảng cách giữa hai thấu kính khi người mắt tốt quan sát Mặt Trăng trong trạng thái không điều tiết là A. 125cm B. 124cm C. 120cm D. 115cm Câu 8. Một kính thiên văn gồm vật kính có tiêu cự 100cm và thị kính có tiêu cự 4cm. Số bội giác của kính khi người mắt tốt quan sát Mặt Trăng trong trạng thaais không điều tiết là A. 20 B. 24 C. 25 D. 30 Câu 9. Một kính thiên văn học sinh gồm vật kính có tiêu cự 1,2m, thị kính. Khi ngắm chừng ở vô cực, số bội giác của kính là 30. Khoảng cách giữa vật kính và thị kính là A. 120cm B. 4cm C. 124cm D. 5,2m Câu 10. Một người mắt bình thường khi quan sát vật ở xa bằng kính thiên văn, trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực thấy khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 62cm, số bội giác là 30. Tiêu cự của vật kính và thị kính lần lượt là A. 2cm và 60cm B. 2m và 60m C. 60cm và 2cm D. 60m và 2m Hướng dẫn giải và đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C B C A D D A C C C Câu 7: A Khi quan sát ở vô cực, khoảng cách giữa vật kính và thị kính là: O1O2=f1+f2=125cm Câu 8: C Khi quan sát ở trạng thái mắt không điều tiết. Số bội giác của kính là: G∞ =f1/f2 =25 Câu 9: C Câu 10: C Bài viết liên quanBài tập trắc nghiệm GDCD lớp 11 Bài 13: Chính sách giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hóa (phần 1)Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 12 Giao thoa sóng (phần 1)Bài tập trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 Bài 2: Ấn Độ (phần 1)Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 35: Benzen và đồng đẳng. Một số hiđrocacbon thơmĐề luyện thi đại học môn Vật lý số 14Đề luyện thi đại học môn Hóa học số 8Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 Bài 38: Cân bằng hóa họcTuổi trẻ và tương lai đất nước – Bài tập làm văn số 7 lớp 8

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 Kính thiên văn

Câu 1. Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những

A. vật rất nhỏ ở rất xa        B. vật nhỏ ở ngang trước vật kính

C. thiên thể ở xa        D. ngôi nhà coa tầng

Câu 2. Khi nối về cách sử dụng kính thiên văn, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Điều chỉnh khoảng cách giữa vật và vật kính sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt

B. Điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt

C. Giữ nguyên khoảng cách giữa vật kính và thị kính, thay đổi khoảng cách giữa kính với vật sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt

D. Giữ nguyên khoảng cách giữa vật kính và thị kính, thay đổi khoảng cách giữa mắt và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt

Câu 3. Khi nói về cấu tạo của lăng kính thiên văn, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn

B. Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính phân kì có tiêu cự ngắn

C. Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn

D. Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính phân kì có tiêu cự ngắn

Câu 4. Người ta điều chỉnh kính thiên văn theo cách nào sau đây?

A. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách giữ nguyên vật kính, dịch chuyển thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất

B. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách dịch chuyển thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất

C. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách giữ nguyên thị kính, dịch chuyển thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất

D. Dịch chuyển thích hợp cả vật kính và thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất

Câu 5. Dùng kính thiên văn gồm vật kính và thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự tương ứng là f1 và f2. Một người sử dụng kính này ngắm chừng ở vô cực thì khoảng cách giữa vật kính và thị kính là

Câu 6. Dùng kính thiên văn gồm vật kính và thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự tương ứng là f1 và f2. Khoảng cách giữa hai tiêu điểm chính gần nhất của hai thấu kính là δ. Người sử dụng kính có điểm cực cận cách mắt đoạn OCc=Đ. Ảnh của vật qua vật kính có số phóng đại k1. Số bội giác của kính này khi ngắm chừng ở vô cực được tính theo công thức:

Câu 7. Một kính thiên văn gồm vật kính có tiêu cự 120cm và thị kính tiêu cự 5cm. Khoảng cách giữa hai thấu kính khi người mắt tốt quan sát Mặt Trăng trong trạng thái không điều tiết là

A. 125cm        B. 124cm        C. 120cm        D. 115cm

Câu 8. Một kính thiên văn gồm vật kính có tiêu cự 100cm và thị kính có tiêu cự 4cm. Số bội giác của kính khi người mắt tốt quan sát Mặt Trăng trong trạng thaais không điều tiết là

A. 20        B. 24        C. 25        D. 30

Câu 9. Một kính thiên văn học sinh gồm vật kính có tiêu cự 1,2m, thị kính. Khi ngắm chừng ở vô cực, số bội giác của kính là 30. Khoảng cách giữa vật kính và thị kính là

A. 120cm        B. 4cm        C. 124cm        D. 5,2m

Câu 10. Một người mắt bình thường khi quan sát vật ở xa bằng kính thiên văn, trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực thấy khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 62cm, số bội giác là 30. Tiêu cự của vật kính và thị kính lần lượt là

A. 2cm và 60cm        B. 2m và 60m

C. 60cm và 2cm        D. 60m và 2m

Hướng dẫn giải và đáp án

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án C B C A D D A C C C

Câu 7: A

Khi quan sát ở vô cực, khoảng cách giữa vật kính và thị kính là:

O1O2=f1+f2=125cm

Câu 8: C

Khi quan sát ở trạng thái mắt không điều tiết. Số bội giác của kính là: G =f1/f2 =25

Câu 9: C

Câu 10: C

0