05/02/2018, 12:41

Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Ôn tập học kì I (Phần B): Hữu cơ

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Ôn tập học kì I (Phần B): Hữu cơ Câu 1: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat trong dung dịch NaOH đun nóng vừa đủ. Sau phản ứng thu được: A. 1 muối và 1 ancol B 1 muối và 2 ancol C. 2 muối và 1 ancol, D. 2 muối và 2 ancol. Câu ...

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Ôn tập học kì I (Phần B): Hữu cơ Câu 1: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat trong dung dịch NaOH đun nóng vừa đủ. Sau phản ứng thu được: A. 1 muối và 1 ancol B 1 muối và 2 ancol C. 2 muối và 1 ancol, D. 2 muối và 2 ancol. Câu 2: Cho dãy các chất glucozo, fructozo, saccarozo, tinh bột, xenlulozơ. Số chấttrong dãy có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit là : A. 2 B. 3. C. 4. D. 5. Câu 3: Cho dãy các chất : C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là: A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 4: Polime nào sau đây được dùng làm chất dẻo ? A. Poli(metyl metacrylat). B. Poli (hexametylen ađipamit) C. Poliacrilonitrin D. Polibuta-l,3-đien Câu 5: Khi lên men 360 gam glucozo thành ancol etylic với hiệu suất 50%, khối lượng ancol etylic thu được là: A. 184 gam. B. 92 gam. C. 368 gam. D. 46 gam. Câu 6: Hỗn hợp X gồm 1 mol amino axit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, X mol H2O và y mol N2. Các giá trị X, y tương ứng là A. 7 và 1,5. B. 8 và 1,0. C. 7 và 1,0. D. 8 và 1,5. Câu 7: Thủy phân hết một lượng tripeptit Ala-Gly-Ala (mạch hở), thu được hỗn hợp gồm 97,9 gam Ala ; 22,5 gam Gly ; 29,2 gam Ala-Gly và m gam Gly-Ala. Giá trị của m là A.49,2. B.43,8. C. 39,6. D. 48,0. Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hổn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A.0,26. B. 0,30. C. 0,33. D. 0,40. Hướng dẫn giải và Đáp án 1-B 2-B 3-C 4-A 5-B 6-C 7-B 8-D Câu 5: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 Câu 6: X + 2 mol HCl => amin và amino axit đều có 1 nhóm NH2 X + 2 mol NaOH => amino axit có 2 nhóm COOH => amin: CnH2n+3N : amino axit: CmH2m-1O4N => nH2O – nCO2 = 1,5namin – 0,5namino axit => nH2O = 6+ 1,5.1 – 0,5.1 = 7,0 Bảo toàn N: 2nN2 = namin + namino axit => nN2 = 1 mol Câu 7: nAla = 1,1 mol; nGly = 0,3 mol; nAla-Gly = 0,2 mol; nGly-Ala = x mol Ala-Gly-Ala có Ala: Gly= 2:1 => 1,1 + 0,2 + x = 2.(0,3 + 0,2 +x) => x = 0,3 mol => m =0,3.146 = 43,8 gam Câu 8: Hỗn hợp X gồm este no đơn chức và hidrocacbon nên; nBr2 = nCO2 – nH2O bảo toàn nguyên tố O: 2nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => 2.0,03 + 2.1,27 = 2nCO2 + 0,8 => nCO2 = 1,2 mol nBr2 = 1,2 – 0,5 =0, 7 mol Bài viết liên quanĐề luyện thi đại học môn Lịch sử số 6Bài tập trắc nghiệm Địa lý lớp 12 Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế-xã hội ở Trung Bộ (tiếp theo)Hãy kể về một lần em trót xem nhật ký của bạn – Bài tập làm văn số 3 lớp 9Bài tập trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 Bài 4: Các nước Đông Nam Á (cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) (phần 2)Bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 11 Bài 19: Tuần hoàn máu (tiếp theo)Bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 11 Bài 30: Truyền tin qua XinapBài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 11 Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch (Phần 1)Kể về một người bạn mới quen – Bài tập làm văn số 2 lớp 6


Câu 1: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat trong dung dịch NaOH đun nóng vừa đủ. Sau phản ứng thu được:

A. 1 muối và 1 ancol    B 1 muối và 2 ancol

C. 2 muối và 1 ancol,    D. 2 muối và 2 ancol.

Câu 2: Cho dãy các chất glucozo, fructozo, saccarozo, tinh bột, xenlulozơ. Số chấttrong dãy có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit là :

A. 2    B. 3.    C. 4.    D. 5.

Câu 3: Cho dãy các chất : C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là:

A. 2.    B. 5.    C. 3.    D. 4.

Câu 4: Polime nào sau đây được dùng làm chất dẻo ?

A. Poli(metyl metacrylat).    B. Poli (hexametylen ađipamit)

C. Poliacrilonitrin    D. Polibuta-l,3-đien

Câu 5: Khi lên men 360 gam glucozo thành ancol etylic với hiệu suất 50%, khối lượng ancol etylic thu được là:

A. 184 gam.    B. 92 gam.    C. 368 gam.    D. 46 gam.

Câu 6: Hỗn hợp X gồm 1 mol amino axit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, X mol H2O và y mol N2. Các giá trị X, y tương ứng là

A. 7 và 1,5.    B. 8 và 1,0.    C. 7 và 1,0.    D. 8 và 1,5.

Câu 7: Thủy phân hết một lượng tripeptit Ala-Gly-Ala (mạch hở), thu được hỗn hợp gồm 97,9 gam Ala ; 22,5 gam Gly ; 29,2 gam Ala-Gly và m gam Gly-Ala. Giá trị của m là

A.49,2.     B.43,8.     C. 39,6.    D. 48,0.

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hổn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là

A.0,26.    B. 0,30.    C. 0,33.     D. 0,40.

Hướng dẫn giải và Đáp án

1-B 2-B 3-C 4-A
5-B 6-C 7-B 8-D

Câu 5:

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

Câu 6:

X + 2 mol HCl => amin và amino axit đều có 1 nhóm NH2

X + 2 mol NaOH => amino axit có 2 nhóm COOH

=> amin: CnH2n+3N : amino axit: CmH2m-1O4N

=> nH2O – nCO2 = 1,5namin – 0,5namino axit => nH2O = 6+ 1,5.1 – 0,5.1 = 7,0

Bảo toàn N: 2nN2 = namin + namino axit => nN2 = 1 mol

Câu 7:

nAla = 1,1 mol; nGly = 0,3 mol; nAla-Gly = 0,2 mol; nGly-Ala = x mol

Ala-Gly-Ala có Ala: Gly= 2:1 => 1,1 + 0,2 + x = 2.(0,3 + 0,2 +x)

=> x = 0,3 mol => m =0,3.146 = 43,8 gam

Câu 8:

Hỗn hợp X gồm este no đơn chức và hidrocacbon nên;

nBr2 = nCO2 – nH2O

bảo toàn nguyên tố O: 2nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

=> 2.0,03 + 2.1,27 = 2nCO2 + 0,8

=> nCO2 = 1,2 mol

nBr2 = 1,2 – 0,5 =0, 7 mol

0