Bài tập trắc nghiệm Hóa 11 Bài Kiểm tra học kì 2
Chương 9: Andehit - Xeton - Axit cacboxylic Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X gồm hai anđehit no, mạch hở thu được số mol nước bằng đúng số mol hỗn hợp X đã phản ứng. Mặt khác khi cho 0,25 mol hỗn hợp khí X tác dụng với AgNO 3 /NH 3 dư thu được m gam bạc. Giá trị của ...
Chương 9: Andehit - Xeton - Axit cacboxylic
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X gồm hai anđehit no, mạch hở thu được số mol nước bằng đúng số mol hỗn hợp X đã phản ứng. Mặt khác khi cho 0,25 mol hỗn hợp khí X tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được m gam bạc. Giá trị của m là
A. 27 gam. B. 54 gam.
C. 81 gam. D. 108 gam.
Câu 2: Nung 2,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước thu được 300ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 3: Hỗn hợp X gồm H2, propan và propin (propan và propin có cùng số mol). Cho từ từ hỗn hợp X đi qua bột Ni nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu dược một chất khí duy nhất. Tỉ khối hơi của X so với H2 là
A. 11. B. 12. C. 14. D. 22.
Câu 4: Đun nóng 7,6 gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2 trong bình kín với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, dẫn sản phẩm cháy thu được lần lượt qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, bình (2) đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình (1) tăng lên 14,4 gam. Khối lượng bình (2) tăng lên là
A. 35,2 gam. B. 22 gam.
C. 24,93 gam. D. 17,6 gam.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,336 lít (đktc) ankađien liên hợp X sau đó hấp thụ heetsa sản phẩm cháy vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M thu được 8,865 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
A. C3H4. B. C4H6.
C. C4H8. D. C3H4 hoặc C4H8.
Câu 6: Cho axit fomic tác dụng với các chất : KOH, NH3, CaO, Mg, Cu, Na2CO3, Na2SO4, CH3OH, C6H5OH. Số phản ứng xảy ra là
A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
Câu 7: Tên gọi của hiđrocacbon CH3-CH[CH(CH3)2]-C≡C-CH2-CH3 là
A. 2-isopropylhex-3-in. B. 2,3-đimetylhept-3-in.
C. 5,6-đimetylhept-3-in. D. 5-isopropylhex-3-in.
Câu 8: Cho 3,6 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là
A. CH3COOH. B. C2H5COOH.
C. HCOOH. D. C2H3COOH.
Câu 9: Cho 100ml dung dịch KOH 1,5M vào 200ml dung dịch H3PO4 0,5M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được hỗn hợp gồm các chất là
A. K3PO4 và KOH. B. KH2PO4 và K2HPO4.
C. KH2PO4 và H3PO4. D. KH2PO4 và K3PO4.
Câu 10: Cho tất cả các đồng phân mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với : Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Đáp án
1. D | 2. C | 3. A | 4. B | 5. C | 6. B | 7. C | 8. A | 9. B | 10. D |
Câu 1:
Đặt công thức anđehit là CxHyOz
Phản ứng cháy:
CxHyOz + (x + y/4 - z/2 ) O2 → xCO2 + H2O
Theo đề: y/2 = 1. Vậy y = 2
Hai anđehit no là HCHO và HOC – CHO. Vậy 0,25 mol X phản ứng tạo ra 1 mol Ag
Câu 2:
Phản ứng nhiệt phân: 2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 ↑ + O2 ↑
Khối lượng chất rắn giảm chính bằng khối lượng khí X tạo thành
Vậy: 184x + 32x = 6,58 – 4,96 => x = 0,0075
Phản ứng X với nước: 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
CHNO3 = 0,1M. Vậy pH = 1.
Câu 3:
Phản ứng: C3H4 + 2H2 → C3H8
C3H4 và H2 phản ứng với nhau hoàn toàn vừa đủ
Vậy: số mol propin, H2, propen lần lượt là x, 2x, x
MX = 22
Tỉ khối hơi của X so với H2 là 11
Câu 8:
Sơ đồ phản ứng 3,6 gam axit + 3,36 gam KOH 2,4 gam NaOH => 8,28 gam chất rắn + H2O
Theo định luật bảo toàn khối lượng: mH2O = 1,08g. Vậy nH2O = 0,06 mol = nX
Ta có: MX = 3,6/0,06 = 60. X là CH3COOH
Câu 10:
CH3COOH phản ứng với Na, NaOH, NaHCO3
HCOOH phản ứng với NaOH; HOCH2CHO phản ứng với Na
Tất cả có 5 phản ứng