Bài soạn "Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ" số 5 - 6 Bài soạn "Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ" lớp 6 hay nhất
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. Từ nhiều nghĩa Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu: Những cái chân Cái gậy có một chân Biết giúp bà khỏi ngã. Chiếc com-pa bố vẽ Có chân đứng, chân quay. Cái kiềng đun hằng ngày Ba chân xoè trong lửa. Chẳng bao giờ đi cả Là chiếc bàn bốn ...
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1. Từ nhiều nghĩa
Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu:
Những cái chân
Cái gậy có một chân
Biết giúp bà khỏi ngã.
Chiếc com-pa bố vẽ
Có chân đứng, chân quay.
Cái kiềng đun hằng ngày
Ba chân xoè trong lửa.
Chẳng bao giờ đi cả
Là chiếc bàn bốn chân.
Riêng cái võng Trường Sơn
Không chân, đi khắp nước
.(Vũ Quần Phương)
Câu hỏi:
Tra từ điển để biết các nghĩa của từ chân:
Theo từ điển Tiếng Việt:
Bộ phận dưới cùng của thân người hay động vật dùng để đi và đứng.
Phần dưới cùng, phần gốc của một vật
Bộ phận của một vật dùng để đỡ vật ấy đứng ngay được trên mặt phẳng. (chân bàn, chân ghế)
Địa vị, chức vị của một người. (Ví dụ: Chân giám đốc đó khá nhiều người đang muốn chiếm giữ.)
Tìm một số từ có nhiều nghĩa khác trong bài thơ.
Ví dụ từ ngã (ngã ba, bị ngã, ngã rẽ cuộc đời...)
Từ quay (bánh xe quay tròn, vòng quay luân hồi….)
Hãy chọn một số từ có một nghĩa trong bài thơ trên.
Ví dụ như từ: võng, gậy, com-pa
2. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ
Tìm mối liên hệ giữa các nghĩa của từ chân.
Từ chân trong bài thơ Những cái chân được dùng với nhiều ý nghĩa. Tuy nhiên, các ý nghĩa đều có cơ sở từ nghĩa gốc: Chỉ bộ phận dưới cùng của thân người hay động vật dùng để đi, đứng.
Trong một câu cụ thể, một từ thường được dùng với mấy nghĩa?
Thường một từ dùng với một nghĩa. Tuy nhiên, có khi trong câu từ mang nhiều nghĩa, cả nghĩa gốc và nghĩa chuyển, nhất là trong văn bản văn học nghệ thuật.
Trong bài thơ Những cái chân, từ chân được dùng với những nghĩa nào?
Từ chân ở đây đã được dùng với nghĩa chuyển. Tạo nên sự liên tưởng thú vị, giúp hình ảnh thơ sống động hơn.
3. Ghi nhớ
Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa cuả từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa.
Trong từ nhiều nghĩa có:
Nghĩa gốc: nghĩa xuất hiện ban đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác nghĩa gốc.
Nghĩa chuyển: là nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc.
Thông thường, trong câu có một nghĩa nhất định. Tuy nhiên trong một số trường hợp, từ có thể được hiểu đồng thời theo cả nghĩa gốc lẫn nghĩa chuyển.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1 (Trang 56 SGK) Hãy tìm ba từ chỉ bộ phận cơ thể người và kể ra một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của chúng?
Bài làm:
a. Mắt: đôi mắt, mắt na, mắt mía, mắt bão, mắt lưới
Nghĩa gốc: là cơ quan để nhìn của người hay động vật, giúp phân biệt được màu sắc, hình dáng; thường được coi là biểu tượng của cái nhìn của con người
Nghĩa chuyển:
chỗ lồi lõm giống như hình con mắt, mang chồi, ở một số loài cây(mắt tre, mắt mía)
bộ phận giống hình những con mắt ở ngoài vỏ một số loại quả (mắt dứa, na mở mắt)
phần trung tâm của một cơn bão (mắt bão)
b. Tai
Nghĩa gốc: cơ quan ở hai bên đầu người hoặc động vật, dùng để nghe
Nghĩa chuyển:
bộ phận ở một số vật, có hình dáng chìa ra giống như cái tai (tai chén, tai ấm)
điều không may bất ngờ xảy tới, gây tổn thất lớn (tai tiếng)
c. Mũi
Nghĩa gốc: Phần nhô cao theo trục dọc của mặt, giữa trán và môi trên, trong đó có phần phía trước của hai lỗ vừa để thở, vừa là bộ phận của cơ quan khứu giác. Ví dụ: mũi lõ, mũi tẹt, sổ mũi, khịt mũi,...
Nghĩa chuyển:
Phần nhọn hoặc nhọn và sắc ở đầu một vật (mũi kim, mũi kéo, mũi dao)
Phần đất nhọn nhô ra biển, sông (mũi Cà Mau, mũi đất)
Hướng triển khai lực lượng, phần lực lượng quân đội tiến lên trước (cánh quân chia thành ba mũi, mũi quân thọc sâu vào lòng địch).
Câu 2 (Trang 56 SGK) Trong tiếng Việt, có một số từ chỉ bộ phận của cây cối được chuyển nghĩa để cấu tạo từ chỉ bộ phận cơ thể người. Hãy kể ra những trường hợp chuyển nghĩa đó?
Bài làm:
Dùng bộ phận cây côi để chĩ bộ phận của cơ thế người:
Lá: lá phối, lá gan, lá lách, lá mỡ.
Quả: quả tim, quả thận
Búp: búp ngón tay.
Bắp chuối: bắp tay, bắp chân
Buồng chuối: buồng trứng
Câu 3 (Trang 57 SGK) Dưới đây là một số hiện tượng chuyển nghĩa của từ tiếng Việt. Hãy tìm thêm cho mỗi hiện tượng chuyển nghĩa đó ba ví dụ minh họa:
a. Chỉ sự vật chuyển thành chỉ hành động: cái cưa - cưa gỗ.b. Chỉ hành động chuyển thành chỉ đơn vị: gánh củi đi - một gánh củi
Bài làm:
a. Chỉ sự vật chuyển thành chỉ hành động:
cá rán – rán cá
cái điện thoại – hãy điện thoại ngay cho cô ấy
cái quạt – bà quạt ru em ngủ
b. Chỉ hành động chuyển thành chỉ đơn vị:
nắm cơm - một nắm cơm
rán trứng - một đĩa trứng rán
bó rau - một bó rau
Câu 4 (Trang 57 SGK) Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời câu hỏi:
NGHĨA CỦA TỪ “BỤNG”
Thông thường, khi nói đến ăn uống hoặc những cảm giác về việc ăn uống, ta nghĩ đến bụng. (1)Ta vẫn thường nói: đói bụng, no bụng, ăn cho chắc bụng, con mắt to hơn cái bụng, ... Bụng được dùng với nghĩa “bộ phận cơ thế người hoặc động vật chứa ruột, dạ dày”. (2) Nhưng các cụm từ nghỉ bụng, trong bụng mừng thầm, bụng bảo dạ, định bụng thì sao? Và hàng loạt cụm từ như thế nữa: suy bụng ta ra bụng người, đi guốc trong bụng, sống để bụng chết mang di, ... Trong những trường hợp này, từ bụng được hiểu theo cách khác: bụng là “biểu tượng của ý nghĩa sâu kín, không bộc lộ ra, đối với người, với việc nói chung”.
(Theo Hoàng Dĩ Đình)
a. Tác giả đoạn trích nêu lên mấy ý nghĩa của từ bụng? Đó là những nghĩa nào? Em có đồng ý với tác giả không?b. Trong các trường hợp sau đây, từ bụng có nghĩa gì:
Ăn cho ấm bụng.
Anh ấy tốt bụng.
Chạy nhiều, bụng chăn rất săn chắc.
Bài làm:
a. Tác giả nêu lên hai nghĩa của từ bụng
(1) là một bộ phận cơ thể người hoặc động vật.
(2) nói đến tính cách, lòng dạ bên trong của mỗi người.
b. Nghĩa của từ bụng trong các trường hợp
Ăn cho ấm bụng: từ “bụng” là nghĩa gốc (nghĩa 1).
Bác ấy rất tốt bụng: từ “Tốt bụng” là nghĩa chuyển (lòng dạ).
Chạy nhiều, bụng chân rất săn chắc: từ “Bụng chân” là nghĩa chuyển (phần giữa bàn chân và gối).