31/03/2021, 14:52

Bài soạn "Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ" số 3 - 6 Bài soạn "Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ" lớp 6 hay nhất

Phần I: TỪ NHIỀU NGHĨA Câu 1 : Đọc bài thơ sau: Những cái chân Cái gậy có một chân Biết giúp bà khỏi ngã. Chiếc com-pa bố vẽ Có chân đứng, chân quay. Cái kiềng đun hằng ngày Ba chân xòe trong lửa. Chẳng bảo giờ đi cả Là chiếc bàn bốn chân. ...

Phần I: TỪ NHIỀU NGHĨA

Câu 1: Đọc bài thơ sau:

Những cái chân

Cái gậy có một chân

Biết giúp bà khỏi ngã.

Chiếc com-pa bố vẽ

Có chân đứng, chân quay.

Cái kiềng đun hằng ngày

Ba chân xòe trong lửa.

Chẳng bảo giờ đi cả

Là chiếc bàn bốn chân.

Riêng cái võng Trường Sơn

Không chân, đi khắp nước

(Vũ Quần Phương)

Câu 2: Tra từ điển để biết nghĩa của từ chân.

Câu 3: Tìm thêm một số từ khác cùng có nhiều nghĩa như từ chân.

Câu 4: Tìm một số từ chỉ có một nghĩa.

Trả lời:

Câu 2: Từ chân có một số nghĩa sau:

- Bộ phận dưới cùng của cơ thể người hay động vật, dùng để đi, đứng (đau chân, gãy chân,...)

- Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác (chân kiềng, chân giường,...)

- Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, tiếp giáp và bám vào mặt nền (chân tường, chân núi,...)

Câu 3: Một số từ khác có nhiều nghĩa như từ chân:

* Từ mũi:

- Bộ phận cơ thể người hoặc động vật, có đỉnh nhọn: mũi người.

- Bộ phận phía trước của phương tiện giao thông đường thuỷ: mũi tàu, mũi thuyền.

- Bộ phận sắc nhọn của vũ khí: mũi dao, mũi kim

* Từ chín:

- Lúa, hoa, quả... phát triển đến thời kì thu hoạch.

- Lương thực, thực phẩm đã được xử lí, chế biến qua lửa hoặc điện: cơm chín, rau chín...

Câu 4: Một số từ chỉ có một nghĩa: xe đạp, ô tô, sách, vở...


Phần II: HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ

Câu 1 (trang 56 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Tìm mối liên hệ giữa các nghĩa của từ chân.

Trả lời:

Căn cứ vào các nghĩa của từ chân đã tìm được ở câu trên ta thấy:

- Nghĩa đầu tiên của từ chân là: bộ phận tiếp xúc với đất của cơ thể người hoặc động vật.

- Nghĩa đầu tiên là cơ sở để suy ra các nghĩa sau. Các nghĩa sau làm phong phú cho nghĩa đầu tiên.


Câu 2 (trang 56 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Trong một trường hợp cụ thể, một từ thường được dùng với mấy nghĩa?

Trả lời:

Trong một trường hợp cụ thể, một từ thường được dùng với một nghĩa.

Câu 3 (trang 56 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Trong bài thơ Những cái chân, từ chân được dùng với những nghĩa nào?

Trả lời:

Trong bài thơ Những cái chân, từ chân được dùng với nghĩa chuyển. Muốn hiểu được những nghĩa chuyển ấy, nhất định phải dựa vào nghĩa gốc.


Phần III: LUYỆN TẬP

Câu 1 (trang 56 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Tìm ba từ chỉ bộ phận cơ thể người và chỉ ra một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của chúng.

Lời giải chi tiết:

Một số từ chỉ bộ phận cơ thể người có sự chuyển nghĩa:

* Đầu:

- Nghĩa gốc: bộ phận chứa não bộ ở trên cùng: đầu người, đầu cá,…

- Nghĩa chuyển:

+ Bộ phận ở trên cùng, đầu tiên: đầu bảng, đầu danh sách, đầu sổ,…

+ Bộ phận quan trọng nhất: đầu đàn, đầu ngành, đầu đảng,…

* Cổ:

- Nghĩa gốc: bộ phận giữa đầu và chân: cổ cò, cổ hươu,…

- Nghĩa chuyển:

+ Bộ phận của sự vật: cổ chai, cổ lọ,…

+ Chỉ sự sợ hãi: rụt cổ rùa, so vai rụt cổ,…

+ Chỉ sự mong đợi: nghển cổ.


Câu 2 (trang 56 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Trong tiếng Việt có một số từ chỉ bộ phận của cây cối được chuyển nghĩa để cấu tạo từ chỉ bộ phận cơ thể người. Hãy chỉ ra những trường hợp chuyển nghĩa đó

Lời giải chi tiết:

Dùng bộ phận của cây cối để chỉ bộ phận cơ thể người.

- Lá: lá phổi, lá gan, lá mỡ,…

- Quả: quả tim, quả thận.

- Hoa: hoa tay.


Câu 3 (trang 57 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Dưới đây là một số hiện tượng chuyển nghĩa của từ tiếng Việt. Hãy tìm thêm cho mỗi hiện tượng chuyển nghĩa đó ba ví dụ minh hoạ:

a) Chỉ sự vật chuyển thành hành động: cái cưa ⟶ cưa gỗ.

b) Chỉ hành động chuyển thành chỉ đơn vị: gánh củi đi ⟶ một gánh củi.

Lời giải chi tiết:

a) Chỉ sự vật chuyển thành hành động:

hộp sơn ⟶ sơn cửa; cái bào ⟶ bào gỗ; cân muối ⟶ muối dưa

b) Chỉ hành động chuyển thành chỉ đơn vị:

đang bó rau ⟶ gánh hai chục bó ra; đang nắm cơm ⟶ ba nắm cơm.


Câu 4 (trang 57 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Đọc đoạn trích:

Nghĩa của từ "bụng"

Thông thường, khi nói đến ăn uống hoặc những cảm giác về việc ăn uống, ta nghĩ đến bụng. Ta vẫn thường nói: đói bụng, no bụng, ăn cho chắc bụng, con mắt to hơn cái bụng,… Bụng được dùng với nghĩa “bộ phận cơ thể người hoặc động vật chứa ruột, dạ dày”.

Nhưng các cụm từ nghĩ bụng, trong bụng mừng thầm, bụng bảo dạ, định bụng,… thì sao? Và hàng loạt cụm từ như thế nữa: suy bụng ta ra bụng người, đi guốc trong bụng, sống để bụng chết mang đi,… Trong những trường hợp này, từ bụng được hiểu theo cách khác: bụng là “biểu tượng của ý nghĩ sâu kín, không bộc lộ ra, đối với người, với việc nói chung”.

(Theo Hoàng Dĩ Đình)

a) Tác giả trong đoạn trích nêu lên mấy nghĩa của từ bụng? Đó là những nghĩa nào? Em có đồng ý với tác giả không?

b) Trong các trường hợp sau đây, từ bụng có nghĩa gì?

- Ăn no ấm bụng

- Anh ấy tôt bụng.

- Chạy nhiều, bụng chân rất săn chắc.

Lời giải chi tiết:

a) Tác giả nêu hai nghĩa của từ bụng:

- Bộ phận cơ thể của người hoặc động vật chứa dạ dày, ruột.

- Biểu tượng của ý nghĩ sâu kín, không bộc lộ ra, đối với người, với việc nói chung.

Ta đồng ý với các nghĩa của từ bụng mà tác giả đã nêu ra. Tuy nhiên, còn thiếu một nghĩa nữa: "phần phình to ở giữa của một số sự vật" (bụng chân)

b) Nghĩa của các trường hợp sử dụng từ bụng:

- Ăn cho ấm bụng ( bụng: bộ phận cơ thể người, động vật chứa ruột và dạ dày)

- Anh ấy tốt bụng ( bụng: biểu tượng của ý nghĩ, tình cảm sâu kín đối với người, việc

- Chạy nhiều bụng chân săn chắc (bụng phần phình to ra ở một số động vật)

Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Ảnh minh họa (Nguồn internet)

Trịnh Ngọc Trinh

226 chủ đề

43560 bài viết

Có thể bạn quan tâm
0