Bài soạn "Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội" số 1 - 5 Bài soạn "Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội" hay nhất
I- Từ ngữ địa phương - Bắp và bẹ ở đây ở đều có nghĩa là "ngô". Trong ba từ bắp, bẹ, ngô, từ nào là từ địa phương, từ nào được sử dụng trong toàn dân? - Bắp và từ bẹ đều là từ ngữ địa phương. Từ ngô là từ ngữ toàn dân. II. Biệt ngữ xã hội a, Trong đoạn văn trên tác giả ...
I- Từ ngữ địa phương
- Bắp và bẹ ở đây ở đều có nghĩa là "ngô". Trong ba từ bắp, bẹ, ngô, từ nào là từ địa phương, từ nào được sử dụng trong toàn dân?
- Bắp và từ bẹ đều là từ ngữ địa phương. Từ ngô là từ ngữ toàn dân.
II. Biệt ngữ xã hội
a, Trong đoạn văn trên tác giả có chỗ dùng là "mẹ", có chỗ lại dùng "mợ". Bởi vì Trong lòng mẹ là hồi ký nên tác giả dùng từ "mẹ"- từ ngữ hiện tại. Nhưng những dòng đối thoại tác giả dùng từ "mợ" vì đoạn đối thoại đó nằm trong kí ức.
Trước cách mạng tháng Tám 1945 tầng lớp thượng lưu ở nước ta gọi mẹ là "mợ", gọi cha là "cậu".
b, Từ "ngỗng" có nghĩa là điểm hai- hình dạng con ngỗng giống điểm 2
- Điểm yếu, từ "trúng tủ" có nghĩa là ôn trúng những gì mình đã đoán được, làm trúng bài khi thi cử, kiểm tra.
- Đây đều là từ ngữ học sinh hay sử dụng.
III- Sử dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội
Câu 1.
- Việc sử dụng từ ngữ địa phương hay biệt ngữ xã hội cần chú ý hoàn cảnh giao tiếp để sử dụng cho phù hợp.
- Không nên lạm dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội bởi không phải đối tượng nào cũng hiểu nghĩa của từ và sử dụng được những từ đó.
Câu 2.
Tác giả Nguyên Hồng trong bài Nhớ, Bỉ vỏ có sử dụng các từ ngữ địa phương như "mô", "bầy tui", "ví"… nhằm:
+ Làm tăng giá trị biểu cảm cho đoạn thơ
+ Tô đậm màu sắc địa phương, tầng lớp xã hội và tính cách nhân vật.
Luyện tập
Bài 1 (trang 58 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)
Từ ngữ địa phương: má (Nam Bộ) - Từ ngữ toàn dân: mẹ
Từ ngữ địa phương: bọ (Nghệ Tĩnh)- Từ ngữ toàn dân: cha
Từ ngữ địa phương: cây viết ( Nam bộ) - Từ ngữ địa phương: bút
Từ ngữ toàn dân: trái thơm (Nam bộ) - Từ ngữ toàn dân: quả dứa
Từ ngữ địa phương: o ( Hà Tĩnh) - Từ ngữ toàn dân: cô
Từ ngữ địa phương: con tru ( Trung Bộ) - Từ ngữ toàn dân: con trâu
Từ ngữ địa phương: heo (Nam Bộ)- Từ ngữ toàn dân: con lợn
Bài 2 ( trang 59 sgk Ngữ văn 8 tập 10)
- Biệt ngữ của học sinh:
+ Từ "gậy" – chỉ điểm 1
+ Từ "học gạo" – học nhiều, không chú ý tới những việc khác
+ Từ " quay cóp"- nhìn tài liệu trong giờ thi, giờ kiểm tra
+ Từ "trượt vỏ chuối"- chỉ việc thi trượt
- Biệt ngữ của vua quan trong triều đình phong kiến xưa: trẫm, khanh, long bào, ngự gia, ngự bút, long bào…
- Biệt ngữ của bọn lưu manh, trộm cắp ở thành phố: chọi, choai, xế lô, dạt vòm, rụng, táp lô…
Bài 3 (trang 59 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)
Những trường hợp không nên sử dụng từ ngữ địa phương:
b, Người nói chuyện với mình là người ở địa phương khác
c, Khi phát biểu ý kiến ở trên lớp
d, Khi làm bài tập làm văn
e, Khi viết đơn từ, báo cáo gửi thầy giáo, cô giáo
g, Khi nói chuyện với người nước ngoài biết tiếng Việt
Bài 4 ( trang 59sgk Ngữ văn 8 tập 1)
Ví dụ:
Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát
Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng, bát ngát mênh mông
(Ca dao)
Bầm ơi, có rét không bầm
Heo heo gió núi, lâm thâm mưa phùn.
(Bầm ơi, Tố Hữu)
Trèo lên trên rẫy khoai lang
Chẻ tre đan sịa cho nàng phơi khoai.
( Hò ba lí của Quảng Nam)