13/01/2018, 07:30

Bài 8 trang 92 sgk toán 7 tập 2

Bài 8 trang 92 sgk toán 7 tập 2 a)∆ABE= ∆HBE. b)BE là đường trung trực của đoạn thẳng AH. c)EK = EC. d)AE < EC. ...

Bài 8 trang 92 sgk toán 7 tập 2

a)∆ABE= ∆HBE. b)BE là đường trung trực của đoạn thẳng AH. c)EK = EC. d)AE < EC.

Cho tam giác ABC vuông tại A; đường phân giác BE. Kẻ EH vuông góc với BC ((H in BC)). Gọi K là giao điểm của AB và HE. Chứng minh rằng:

a)∆ABE= ∆HBE.

b)BE là đường trung trực của đoạn thẳng AH.

c)EK = EC.

d)AE < EC.

Hướng dẫn làm bài:

 

a)∆ABE = ∆HBE

Xét hai tam giác vuông ∆ABE và ∆HBE, ta có:

(widehat {{B_1}} = widehat {{B_2}}) (do BE là phân giác của góc B)

BE : cạnh huyền chung

Vậy ∆ABE = ∆HBE  (g.c.g)

b) Chứng minh BE là đường trung trực của đoạn thẳng AH.

Vì ∆ABE = ∆HBE

=>BA = BH, EA = EH

=>E, B cùng thuộc trung trực của AH nên đường thẳng EB là trung trực của AH.

c) EK = EC.

Xét 2 tam giác ∆AEK và ∆HEC , ta có: (widehat H = widehat A = {90^0})

EA = EH (chứng minh trên)

(widehat {{E_2}} = widehat {{E_1}}) (đối đỉnh)

Vậy ∆AEK = ∆HEC => EK = EC (đpcm)

Trong tam giác vuông AEK ta có:

AE < EK (cạnh huyền lớn hơn cạnh góc vuông)

Mà EC = EK. Suy ra EC < EK (đpcm)

 

0