Bài 7 trang 54 bài tập SBT Sinh 10: a) So sánh enzim và chất xúc tác vô cơ. b) Các ví dụ sau đây nói lên...
Bài 7 trang 54 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10: a) So sánh enzim và chất xúc tác vô cơ. b) Các ví dụ sau đây nói lên đặc tính gì của enzim ? a) So sánh Enzim và chất xúc tác vô cơ. b) Các ví dụ sau đây nói lên đặc tính gì của Enzim ? Ví dụ về đặc tính của enzim Kết luận ...
b) Các ví dụ sau đây nói lên đặc tính gì của enzim ?
a) So sánh Enzim và chất xúc tác vô cơ.
b) Các ví dụ sau đây nói lên đặc tính gì của Enzim ?
Ví dụ về đặc tính của enzim |
Kết luận |
Ôxiđôrêđuctaza là enzim chỉ xúc tác cho phản ứng ôxi hoá – khử. |
|
Urêaza chỉ xúc tác cho phản ứng thuỷ phân urê thành C02, NH3. |
|
1 nguyên tử sắt phải mất 300 năm để phân huỷ 1 phân tử H202 thành H20 và 02. Nhưng 1 phân tử enzim catalaza thì chỉ cần 1 giây để có thể phân huỷ 1 phân tử H202 thành H20 và 02. |
|
Alcoholđêhiđrôgenaza xúc tác cho phản ứng phân huỷ và tổng hợp rượu ‘ề C2H5OH + NAD+ Ị=ì CH3CHO + NADH2 |
|
Hướng dẫn trả lời
a) So sánh enzim và chất xúc tác vô cơ :
* Giống nhau :
– Đều có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng.
– Khồng bị biến đổi sau phản ứng.
* Khác nhau :
– Chất xúc tác vô cơ có thể hoạt động ở nhiệt độ cao, enzim thường chỉ hoạt động ở nhiệt độ bình thường của cơ thể.
– Chất xúc tác vô cơ thường có thời gian tác động lâu hơn, enzim xúc tác cho phản ứng hoá sinh nhanh hơn.
b)
Ví dụ vể đặc tính của enzim |
Kết luận |
Ôxiđôrêđuctaza là enzim chỉ xúc tác cho phản ứng ôxi hoá – khử. |
Enzim có tính đặc hiệu phản ứng. |
Urêaza chỉ xúc tác cho phản ứng thuỷ phân urê thành C02, NH3. |
Enzim có tính đặc hiệu cơ chất. |
1 nguyên tử sắt phải mất 300 năm để phân huỷ 1 phân tử H202 thành H20 và 02ẻ Nhưng 1 phân tử enzim catalaza thi chỉ cần 1 giây có thể phân huỷ 1 phân tử H202 thành H20 và 02. |
Enzim có hoạt tính mạnh. |
Alcoholđêhiđrôgenaza xúc tác cho phản ứng phân huỷ và tổng hợp rượu : C2H5OH + NAD+ <=► CH3CHO + NADH2 |
Enzim xúc tác 2 chiều của phản ứng thuận nghịch. |