06/06/2017, 14:45

Bài 41: Địa lí tỉnh (thành phố)

ĐỊA LÍ 9 BÀI 41: GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ TỈNH (THÀNH PHỐ) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT ĐƯỢC - Nhận biết vị trí địa lí và ý nghĩa của nó đối với phát triển kinh tế - xã hội - Nêu được giới hạn, diện tích của tỉnh (thành phố); các đơn vị hành chính và trung tâm kinh tế chính trị cúa tỉnh (thành phố). - Trình bày ...

ĐỊA LÍ 9 BÀI 41: GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ TỈNH (THÀNH PHỐ) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT ĐƯỢC - Nhận biết vị trí địa lí và ý nghĩa của nó đối với phát triển kinh tế - xã hội - Nêu được giới hạn, diện tích của tỉnh (thành phố); các đơn vị hành chính và trung tâm kinh tế chính trị cúa tỉnh (thành phố). - Trình bày được đặc điểm cua địa hình, khí hậu, thuỷ văn, đất, thực vật, khoáng sản của tính (thành phố). - Đánh giá được những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên đối với phát triển ...

ĐỊA LÍ 9 BÀI 41: GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ TỈNH (THÀNH PHỐ)

 

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT ĐƯỢC

- Nhận biết vị trí địa lí và ý nghĩa của nó đối với phát triển kinh tế - xã hội

- Nêu được giới hạn, diện tích của tỉnh (thành phố); các đơn vị hành chính và trung tâm kinh tế chính trị cúa tỉnh (thành phố).

- Trình bày được đặc điểm cua địa hình, khí hậu, thuỷ văn, đất, thực vật, khoáng sản của tính (thành phố).

- Đánh giá được những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên đối với phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh (thành phố).

- Xác định trên bán đồ vị trí địa lí của tỉnh (thành phố).

- Phân tích số liệu, biểu đồ, bản đồ để biết đặc điểm tự nhiên của tinh (thành phố).

 

II. GỢI Ý THỰC HIỆN (theo ở SGK)

A. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thố và sự phân chia hành chính

1. Vị trí và lãnh thổ

- Phạm vi lãnh thổ. Diện tích.

- Ý nghĩa cùa vị trí địa lí đối với phát triển kinh tế — xã hội.

2. Sự phân chia hành chính

- Quá trình hình thành tỉnh (thành phố).

- Các đơn vị hành chính.

B. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

1. Địa hình

- Những đặc điểm chính của địa hình.

- Ảnh hưởng của địa hình tới phân bố dân cư và phát triển kinh tế - xã hội.

2. Khí hậu

- Các nét đặc trưng về khí hậu (nhiệt độ, độ ấm, lượng mưa, sự khác biệt giữa các mùa,...).

- Ảnh hưởng của khí hậu tới sản xuất (đặc biệt là sản xuất nông nghiệp) và đời sống.

3. Thuỷ văn

- Mạng lưới sông ngòi: Đặc điểm chính của sông ngòi (hướng dòng chảy, chế độ nước). Vai trò của sông ngòi đối với đời sông và sản xuất.

- Hồ: Các hồ lớn. Vai trò của hồ.

- Nước ngầm: Nguồn nước ngầm. Khả năng khai thác. Chất lượng nước đối với đời sống và sản xuất.

4. Thổ nhưỡng

- Các loại thổ nhưỡng. Đặc điếm của thổ nhưỡng. Phân bô thổ nhưỡng.

- Y nghĩa của thô nhưỡng đối với sản xuất.

- Hiện trạng sử dụng đất.

5. Tài nguyên sinh vật

- Hiện trạng thảm thực vật tự nhiên (đặc biệt chú ý tới độ che phủ rừng).

- Các loài động vật hoang dã và giá trị của chúng.

- Các vườn quốc gia. ổ. Khoáng sản

- Các loại khoáng sản chính và sự phân bố.

- Ý nghĩa của khoáng sản đối với sự phát triển các ngành kinh tế.

Kết luận: Nhận xét chung về đặc điểm tự nhiên và ý nghĩa của hoàn cảnh tự nhiên tới đời sống, kinhh tế - xã hội.

 

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Đánh giá ý nghĩa của vị trí địa lí đối với việc phát triển kinh tế — xã hội của tinh (thành phố).

2. Theo em, thành phần tự nhiên nào có tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến sự phát triển kinh tê - xã hội của tỉnh (thành phô).

3. Vẽ biểu đồ thế hiện cơ cấu sử dụng đất của tỉnh (thành phô). Nêu nhận xét về hiện trạng sử dụng đất.

 
0