06/06/2017, 14:44

Vùng đồng bằng Sông Hồng (tiếp theo)

ĐỊA LÍ 9 BÀI 21: GIẢI BÀI TẬP VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG TIẾP THEO I. GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI 1. Căn cứ vào hình 21.1, hãy nhận xét sự chuyển biến về tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng ở Đồng bằng sông Hồng. Trả lời: Tỉ trọng của khu vực công nghiệp - xây dựng tăng từ 26,6% năm 1995 lên ...

ĐỊA LÍ 9 BÀI 21: GIẢI BÀI TẬP VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG TIẾP THEO I. GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI 1. Căn cứ vào hình 21.1, hãy nhận xét sự chuyển biến về tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng ở Đồng bằng sông Hồng. Trả lời: Tỉ trọng của khu vực công nghiệp - xây dựng tăng từ 26,6% năm 1995 lên 36% năm 2002. 2. Dựa vào hình 21.2, em hãy cho biết địa bàn phân bố của các ngành công nghiệp trọng diểm. Trả lời: - Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm: Hà ...

ĐỊA LÍ 9 BÀI 21: GIẢI BÀI TẬP VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG TIẾP THEO

 

I. GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI

1. Căn cứ vào hình 21.1, hãy nhận xét sự chuyển biến về tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng ở Đồng bằng sông Hồng.

Trả lời:

Tỉ trọng của khu vực công nghiệp - xây dựng tăng từ 26,6% năm 1995 lên 36% năm 2002.

2. Dựa vào hình 21.2, em hãy cho biết địa bàn phân bố của các ngành công nghiệp trọng diểm.

Trả lời:

- Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Vĩnh Yên, Hưng Yên, Nam Định, Thái Bình.

- Công nghiệp sản xuâ't hàng tiêu dùng: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Vĩnh Yên, Hưng Yên, Nam Định, Thái Bình.

- Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng: Hà Nội, Hải Phòng, Ninh Bình.

- Công nghiệp cơ khí: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Vĩnh Yên, Hưng Yên, Nam Định, Thái Bình.

3. Dựa vào bảng 21.1, hãy so sánh năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước.

Trả lời:

- Năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng cao hơn năng suất lúa của cả nước và năng suất lúa của Đồng bằng sông Cửu Long.

- Trong giai đoạn 1995 — 2002, năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng tăng nhanh hơn tăng năng suất lúa của cả nước và năng suất lúa của Đồng bằng sông Cửu Long.

4. Nêu lợi ích kinh tế của việc đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính ở Đồng bằng sông Hồng.

Trả lời:

- Từ tháng 10 năm trước đến tháng 4 năm sau, do có gió mùa đông bắc nên thời tiết ở Đồng bằng sông Hồng thường lạnh, khô, thích hợp cho trồng rau quả ôn đới và cận nhiệt. Ngoài ra, do lai tạo được các giống ngô năng suất cao chịu hạn, chịu rét tốt, nên ngô cũng được trồng nhiều vào vụ đông.

Vì vậy, cơ cấu cây trồng vụ đông đa dạng, đem lại lợi ích kinh tế cao. Vụ đông đã trở thành vụ chính ở Đồng bằng sông Hồng.

4. Dựa trên hình 21.2 và sự hiểu biết, hãy xác định vị trí và nêu ý nghĩa kinh tế - xã hội của cảng Hải Phòng và sân bay quốc tế Nội Bài.

Trả lời:

Cảng Hải Phòng và sân bay quốc tế Nội Bài có vai trò đặc biệt quan trọng trong vận tải hàng hoá và hành khách.

5. Xác định trên hình 21.2 vị trí của các tỉnh, thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.

Trả lời:

Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh.

 

III. GỢI Ý THực HIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CUỐI BÀI

Giải bài tập 1 trang 79 SGK địa lí 9: Trình bày đặc điểm phát triển công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng thời kì 1995 - 2002

Trả lời:

- Tỉ trọng của khu vực công nghiệp - xây dựng tăng từ 26,6% năm 1995 lên 36% năm 2002.

- Giá trị sản xuất công nghiệp tăng mạnh, từ 18,3 nghìn tỉ đồng (năm 1995) lên 55,2 nghìn tỉ đồng, chiếm 21% GDP công nghiệp của cả nước (năm 2002).

- Các ngành công nghiệp trọng điểm là: chế biến lương thực, thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất vật liệu xây dựng và cơ khí.

- Sản phẩm công nghiệp quan trọng: máy công cụ, động cơ điện, phương tiện giao thông, thiết bị điện tử, hàng tiêu dùng (vải, sứ dân dụng, quần áo, hàng dệt kim, giấy viết, thuốc chữa bệnh,...).

- Phần lớn giá trị sản xuất công nghiệp tập trung ở Hà Nội, Hải Phòng.

Giải bài tập 2 trang 79 SGK địa lí 9: Sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng có tầm quan trọng như thế nào? Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gi để phát triển sản xuất lương thực?

Trả lời:

- Tầm quan trọng của sản xuất lương thực:

+ Cung cấp lương thực cho nhân dân.

+ Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.

+ Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm.

+ Cung cấp một phần gạo để xuất khẩu.

+ Đảm bảo an ninh lương thực.

- Thuận lợi:

+ Đất phù sa màu mỡ.

+ Nguồn nước mặt phong phú.

+ Khí hậu thuận lợi cho tăng vụ (2 - 3 vụ lúa trong năm, có cả ngô vụ đông).

+ Người dân có truyền thống và kinh nghiệm thâm canh lúa nước.

+ Thị trường tiêu thụ lớn, đặc biệt là thị trường tại chỗ với trên 18 triệu dân của Đồng bằng sông Hồng.

- Khó khăn: bão, úng lụt, khô hạn, thiên tai (rét đậm, rét hại,...).

Giải bài tập 3 trang 79 SGK địa lí 9: Chứng minh rằng Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch.

Trả lời:

- Có nhiều địa danh du lịch hấp dẫn, nổi tiếng: Chùa Hương (Hà Nội), Tam Cốc - Bích Động (Ninh Bình), Côn Sơn (Hải Dương), vườn quốc gia Cúc Phương, các bãi biển Đồ Sơn, Cát Bà,...

- Hai trung tâm du lịch lớn: Hà Nội, Hải Phòng.

 

V. CÂU HỎI TỰ HỌC

1. Giá trị sản xuất công nghiệp ở Đồng băng sông Hồng năm 2002 chiếm

A. 20% GDP công nghiệp của cả nước.

B. 21% GDP công nghiệp của cả nước,

C. 22% GDP công nghiệp của cả nước.

D. 23% GDP công nghiệp của cả nước.

2. Các ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng là

A. chế biến lương thực, thực phẩm; sản xuất hàng tiêu dùng; sản xuất vật liệu xây dựng và công nghiệp cơ khí.

B. chế biến lương thực, thực phẩm; sản xuất hàng tiêu dùng; sản xuất vật liệu xây dựng và công nghiệp luyện kim.

c. chế biến lương thực, thực phẩm; sản xuất hàng tiêu dùng; sản xuất vật liệu xây dựng và công nghiệp hoá chất.

D. chế biến lương thực, thực phẩm; sản xuất hàng tiêu dùng; sản xuất vật liệu xây dựng và công nghiệp khai khoáng.

3. Đồng bằng sông Hồng dứng đầu cả nước về

A. diện tích trồng lúa.                               B. sản lượng lương thực,

C. năng suất lúa.                                      D. xuất khẩu gạo.

4. Hai trung tâm du lịch lớn của Đồng bằng sông Hồng là

A. Hà Nội, Hải Phòng.                               B. Hà Nội, Vĩnh Phúc,

C. Hà Nội, Phú Thọ.                                  D. Hà Nội, Hải Dương.

5. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ gồm các tỉnh và thành phố

A. Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Nam Định.

B. Hà Nội, Hưng Yên, Hà Nam, Hải Phòng, Quảng Ninh,

C. Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh.

D. Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Hải Phòng, Quảng Ninh.

 
0