Bài 3 trang 82 sgk Toán 11: Bài 1. Phương pháp quy nạp Toán học...
Bài 3 trang 82 sgk toán 11: Bài 1. Phương pháp quy nạp toán học. Bài 3. Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n ≥ 2, ta có các bất đẳng thức: Bài 3 . Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên (n ≥ 2), ta có các bất đẳng thức: a) (3^n> 3n + 1); b) (2^{n+1} > 2n + 3) ...
Bài 3. Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên (n ≥ 2), ta có các bất đẳng thức:
a) (3^n> 3n + 1); b) (2^{n+1} > 2n + 3)
Hướng dẫn giải:
a) Dễ thấy bất đẳng thức đúng với (n = 2)
Giả sử bất đẳng thức đúng với (n = k ≥ 2), tức là
(3^k> 3k + 1) (1)
Nhân hai vế của (1) vơi (3), ta được:
(3^{k+1} > 9k + 3 Leftrightarrow 3^{k+1} > 3k + 4 + 6k -1).
Vì (6k – 1 > 0) nên (3^{k+1} > 3k + 4)
hay (3^{k+1} > 3(k + 1) + 1).
tức là bất đẳng thức đúng với (n = k + 1).
Vậy (3^n> 3n + 1) với mọi số tự nhiên (n ≥ 2).
b) Với (n = 2) thì vế trái bằng (8), vế phải bằng (7). Vậy bất đẳng thức đúng với (n = 2)
Giả sử bất đẳng thức đúng với (n = k ≥ 2), tức là
(2^{k+1} > 2k + 3) (2)
Ta phải chứng minh nó cũng đúng với (n= k + 1), nghĩa là phải chứng minh
({2^{k{ m{ }} + { m{ }}2}} > 2left( {k{ m{ }} + { m{ }}1} ight) + 3{ m{ }} Leftrightarrow {2^{k{ m{ }} + { m{ }}2}} > 2k + 5)
Nhân hai vế của bất đẳng thức (2) với (2), ta được:
({2^{k + 2}} > 4k + 6 Leftrightarrow {2^{k+2}} > 2k + 5 + 2k + 1).
Vì (2k + 1> 0) nên ({2^{(k + 1)+1}}> 2k + 5=2(k+1)+3)
Vậy ({2^{n+1}} > 2n + 3) với mọi số tự nhiên (n ≥ 2).