Bài 3.11 trang 141 Sách bài tập Hình học 11: Tính góc giữa hai đường thẳng AB và SC....
Tính góc giữa hai đường thẳng AB và SC.. Bài 3.11 trang 141 Sách bài tập (SBT) Hình học 11 – Bài 2. Hai đường thẳng vuông góc Cho hình chóp A.ABC có (SA = SB = SC = AB = AC = a) và (BC = asqrt 2 ). Tính góc giữa hai đường thẳng AB và SC. Giải: Cách thứ nhất Dễ thấy tam giác ABC ...
Cho hình chóp A.ABC có (SA = SB = SC = AB = AC = a) và (BC = asqrt 2 ). Tính góc giữa hai đường thẳng AB và SC.
Giải:
Cách thứ nhất
Dễ thấy tam giác ABC vuông tại A nên (overrightarrow {AC} .overrightarrow {AB} = 0) và tam giác SAB đều nên (left( {overrightarrow {SA} ,overrightarrow {AB} } ight) = {120^0}).
(eqalign{
& overrightarrow {SC} .overrightarrow {AB} = left( {overrightarrow {SA} + overrightarrow {AC} }
ight).overrightarrow {AB} cr
& = overrightarrow {SA} .overrightarrow {AB} + overrightarrow {AC} .overrightarrow {AB} cr
& left| {overrightarrow {SA} }
ight|.left| {overrightarrow {AB} }
ight|.cos 120^circ = – {{{a^2}} over 2} cr
& Rightarrow cos left( {overrightarrow {SC} ,overrightarrow {AB} }
ight) = {{overrightarrow {SC} .overrightarrow {AB} } over {left| {overrightarrow {SC} }
ight|.left| {overrightarrow {AB} }
ight|}} cr
& = {{ – {{{a^2}} over 2}} over {{a^2}}} = – {1 over 2} cr})
Do đó góc giữa hai đường thẳng SC và AB bằng 60°
Cách thứ hai
Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của SA, SB. AC. Để tính góc giữa hai đường thẳng SC và AB, ta cần tính (widehat {NMP}).
Ta có
(NB = MP = {a over 2},S{P^2} = {{3{a^2}} over 4},B{P^2} = {{5{a^2}} over 4})
(P{B^2} + S{P^2} = 2N{P^2} + {{S{B^2}} over 2} Rightarrow N{P^2} = {{3{{ m{a}}^2}} over 4})
Mặt khác:
(N{P^2} = N{M^2} + M{P^2} – 2MN.MPcos widehat {NMP})
( Rightarrow cos widehat {NMP} = – {{{{{a^2}} over 4}} over {2.{a over 2}.{a over 2}}} = – {1 over 2} Rightarrow widehat {NMP} = {120^0})
Vậy góc giữa hai đường thẳng SC và AB bằng 60°.