Bài 29 – Tổng kết về ngữ pháp
Bài 29 – Tổng kết về ngữ pháp Hướng dẫn Gợi ý trả lời câu hỏi, bài tập. A. TỪ LOẠI I. DANH TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ 1. Các danh từ: lần (a), lãng (b), làng (c) ; Các động từ: đọc (a), nghĩ ngợi (b), phục dịch, đập (c); Các tính từ: hay (a), đột ngột (d), phải, sung ...
Bài 29 – Tổng kết về ngữ pháp
Hướng dẫn
Gợi ý trả lời câu hỏi, bài tập.
A. TỪ LOẠI
I. DANH TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ
1. Các danh từ: lần (a), lãng (b), làng (c) ; Các động từ: đọc (a), nghĩ ngợi (b), phục dịch, đập (c); Các tính từ: hay (a), đột ngột (d), phải, sung sướng (e).
2. Gợi ý: Từ kết quả BT1, HS tự thêm.
– Các từ nhóm (b) là các phó từ có thể kết hợp với các động từ.
Ví dụ: hãy đọc, hãy đập…
– Các từ nhóm (c) là các phó từ có thể kết hợp với các tính từ.
– Ví dụ: rất hay, rất dột ngột…
3. Gợi ý: Trên cơ sở kết quả BT1 và 2, HS tự phát biểu.
– Ví dụ: Danh từ có thể đứng sau các từ những, các, một.
4. Bảng tổng kết về khả năng kết hợp của các danh từ, động từ, tính từ.
Ý nghĩa khái quát của từ loại |
Khả nãng kết hợp |
||
Kết hợp vế phía trước |
Từloại |
Kết hợp vế phía sau |
|
Chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm) |
những, các, một, hai, ba, nhiều… |
danh từ |
này, nọ, kia, ấy… các từ chỉ đặc điểm, tính chất mà danh từ biểu thị |
Chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật |
hãy, đừng, không, chưa, đã, vừa, sẽ, đang, cũng, vẫn… |
động từ |
được, ngay, các từ ngữ bổ sung chi tiết về đối tượng, hướng, địa điểm, thời gian… |
Chỉ đặc điểm, tính chát của sự vật, của hoạt động, của trạng thái |
rất, hơi, quá, lắm, cực kì, vẫn, còn, đang… |
tính từ |
quá, lắm, cực kì… các từ ngữ chỉ sự so sánh, phạm vi… |
5. a)tròn: vốn là tính từ, ở đây được dùng như động từ (chỉ hoạt động).
b) lí tưởng:, vốn là danh từ, ở đây được dùng như tính từ.
c) băn khoăn:, vốn là tính từ, ở đây được dùng như danh từ (kết hợp với những)
II. CÁC LOẠI TỪ KHÁC
1. Bảng tổng kết các từ loại khác
Số từ |
Đại từ |
Lượng từ |
Chỉ từ |
Phó từ |
Quan hệ từ |
Trợ từ |
Tình thái từ |
Thán từ |
ba |
tôi |
những |
ấy |
đã |
ở |
chỉ |
hả, |
trời ơi |
năm |
bao nhiêu |
đâu |
mới |
của |
cả |
|||
bao giờ |
đã |
nhưng |
ngay |
|||||
bấy giờ |
đang |
như |
chỉ |
2. Các từ chuyên dùng để cấu tạo nghi vấn: à, ư, hử, hở, hả,… Đó là các tình thái từ.
B. CỤM TỪ
1. Tìm phần trung tâm của các cụm danh từ (phần trung tâm được in đậm).
a) tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó (dấu hiệu: những – lượng từ); một nhân cách rất Việt Nam (dâu hiệu: một – lượng từ); một lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất phương Đông… (dấu hiệu: một – lượng từ).
b) những ngày khởi nghĩa dồn dập ở làng (dấu hiệu: những – lượng từ).
c) tiếng cười nói xôn xao của dám người mới tản cư lên ấy (dấu hiệu: có thể thêm những vào trước).
2. Tìm phần trung tâm của các cụm động từ (phần trung tâm được in đậm).
a) đã đến gần anh (dấu hiệu: đã – phó từ); sẽ chạy xô vào lòng anh (dấu hiệu: sẽ – phó từ); sẽ ôm chặt lấy cổ anh (dấu hiệu: sẽ – phó từ).
b) vừa lên cải chính (dấu hiệu: vừa – phó từ).
3. Tìm phần trung tâm và phần phụ của các cụm từ (phần trung tâm được tin đậm).
a) rất Việt Nam: rất bình dị; rất Việt Nam, rất phương Đông, rất mới, rất hiện dại.
b) sẽ không êm ả.
c) phức tạp hơn; cũng phong phú và sâu sắc hơn.
Mai Thu