25/04/2018, 18:10

Bài 21 trang 30 SBT Sinh 10: a) Bằng hình vẽ, hãy phân biệt mARN, tARN, rARN. Hãy cho biết các thuỳ...

Bài 21 trang 30 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10: a) Bằng hình vẽ, hãy phân biệt mARN, tARN, rARN. Hãy cho biết các thuỳ tròn của phân tử tARN có chức năng gì. b) Từ hình vẽ về cấu trúc của các loại ARN hãy thử dự đoán về thời gian tồn tại của mỗi loại trong tế bào, giải thích tại sao. a) ...

Bài 21 trang 30 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10: a) Bằng hình vẽ, hãy phân biệt mARN, tARN, rARN. Hãy cho biết các thuỳ tròn của phân tử tARN có chức năng gì.
b) Từ hình vẽ về cấu trúc của các loại ARN hãy thử dự đoán về thời gian tồn tại của mỗi loại trong tế bào, giải thích tại sao.

a) Bằng hình vẽ, hãy phân biệt mARN, tARN, rARN. Hãy cho biết các thuỳ tròn của phân tử tARN có chức năng gì.

b) Từ hình vẽ về cấu trúc của các loại ARN hãy thử dự đoán về thời gian tồn tại của mỗi loại trong tế bào, giải thích tại sao.

Hướng dẫn trả lời

a) Chức năng các thuỳ tròn của tARN :

–    Thuỳ mang bộ ba đối mã khớp với bộ ba mã hoá của mARN.

–    Thuỳ liên kết với ribôxôm.

–    Thuỳ liên kết với enzim.

b)   Thời gian tồn tại của chúng phụ thuộc vào độ bền vững của phân tử do liên kết hiđrô tạo ra và trạng thái tồn tại của chúng trong tế bào :

–     mARN : Dạng mạch đơn không có liên kết hiđrô, độ bền vững kém, thời gian tồn tại ngắn.

–    tARN : Có liên kết hiđrô nhưng số lượng ít, thời gian tồn tại lâu hơn mARN.

–   rARN : Số liên kết hiđrô chiếm 70% và liên kết với prôtêin tạo thành ribôxôm, thòi gian tồn tại lâu (vài thế hộ tế bào).


0