Bài 2.15 trang 13 sách bài tập Hóa 12: Hoà tan 2,68 g hỗn hợp axetanđehit và glucozơ vào nước. Cho dung dịch...
Hoà tan 2,68 g hỗn hợp axetanđehit và glucozơ vào nước. Cho dung dịch thu được vào 35,87 ml dung dịch 34% AgNO3 trong amoniac (khối lượng riêng 1,4 g/ml) và đun nóng nhẹ để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Bài 2.15 trang 13 sách bài tập (SBT) Hóa học 12 – Bài 5. GLUCOZƠ Hoà tan 2,68 g hỗn hợp ...
Hoà tan 2,68 g hỗn hợp axetanđehit và glucozơ vào nước. Cho dung dịch thu được vào 35,87 ml dung dịch 34% AgNO3 trong amoniac (khối lượng riêng 1,4 g/ml) và đun nóng nhẹ để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc bỏ kết tủa rồi trung hoà nước lọc bằng axit nitric, sau đó thêm vào nước lọc đó lượng vừa đủ dung dịch kali clorua, khi đó xuất hiện 5,74 g kết tủa. Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp han đầu.
Hướng dẫn trả lời:
nAgNO3 =(35,87.1.4.{{34} over {100.170}} = 0,1mol)
n AgCl= 0,04mol
Gọi số mol của axetandehit, glucozơ lần lượt là x, y
→ mhh= 44x + 180y= 2,68 (1)
Các phản ứng xảy ra:
(C{H_3}CHO + 2AgN{O_3} + {
m{ }}3N{H_3} + {
m{ }}{H_2}Ouildrel {{t^0}} over
longrightarrow HCOON{H_4} + {
m{ }}2Ag downarrow + 2N{H_4}N{O_3})
(HOC{H_2}{left[ {CHOH}
ight]_4}CHO + {
m{ }}2AgN{O_3} + {
m{ }}3N{H_3} + {
m{ }}{H_2}Ouildrel {{t^0}} over
longrightarrow HOC{H_2}{left[ {CHOH}
ight]_4}COON{H_4} + {
m{ }}2Ag downarrow + 2N{H_4}N{O_3})
AgNO3 dư có phản ứng với KCl tạo kết tủa:
AgNO3 + KCl → AgCl + KNO3
→ n AgNO3 pư = 0,1-0,04= 0,06 mol
Từ pt → 2x + 2y = 0,06 (2)
Từ (1) và (2) suy ra x= 0,02 ; y=0,01
%m CH3CHO= ({{0,02.44} over {2,68}}.100 = 32,84\% )
% m C6H12O6= 100- 32,84= 67,16%