13/01/2018, 20:11

Bài 1,2,3,4,5, 6,7,8,9 trang 30 Hóa10: Luyện tập cấu tạo vỏ nguyên tử

Bài 1,2,3,4,5, 6,7,8,9 trang 30 Hóa10: Luyện tập cấu tạo vỏ nguyên tử [Bài 6 Hóa 10 bài Luyện tập] Giải bài 1,2,3,4,5,6,7,8,9 trang 30 Hóa 10 : Luyện tập cấu tạo vỏ nguyên tử – Chương 1. Bài 1: Thế nào là nguyên tố s, p, d, f ? Hướng dẫn: Nguyên tố s là những nguyên tố mà nguyên tử có ...

Bài 1,2,3,4,5, 6,7,8,9 trang 30 Hóa10: Luyện tập cấu tạo vỏ nguyên tử

[Bài 6 Hóa 10 bài Luyện tập] Giải bài 1,2,3,4,5,6,7,8,9 trang 30 Hóa 10: Luyện tập cấu tạo vỏ nguyên tử – Chương 1.

Bài 1: Thế nào là nguyên tố s, p, d, f ?

Hướng dẫn: Nguyên tố s là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp s.

Nguyên tố p là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp p.

Nguyên tố d là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp d.

Nguyên tố f là những nguyên tố mà nguyên tử có -electron cuối cùng được điền vào phân lớp f.


Bài 2: Các electron thuộc lớp K hay lớp L liên kết với hạt nhân chặt chẽ hơn ? Vì sao ?

Các electron thuộc lớp K liên kết với hạt nhân chặt chẽ hơn lớp L vì gần hạt nhân hơn và mức năng lượng thấp hơn.


Bài 3 trang 30 – Hóa 10: Trong nguyên tử, những electron của lớp nào quyết định tính chất hoá học của nguyên tử nguyên tố đó ? Cho thí dụ.

Trong nguyên tử, những electron ở lớp ngoài cùng quyết định tính chất hoá học của nguyên tử nguyên tố.

Thí dụ : Liti, natri có le ở lớp ngoài cùng nên thể hiện tính chất cua kim loại, oxi và lưu huỳnh đều có 6e ở lớp ngoài cùng nên thể hiện tính chất của phi kim.


Bài 4: Vỏ electron của một nguyên tử có 20 electron. Hỏi:

a) Nguyên tử đó có bao nhiêu lớp electron ?

b) Lớp ngoài cùng có bao nhiêu electron ?

c) Đó là nguyên tố kim loại hay phi kim ?

Đáp án bài 4: Nguyên tử có 20 electron nghĩà là có 20 proton hay số đơn vị điện tích hạt nhân là 20.

Cấu hình electron : ls2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2.

a) Nguyên tử có 4 lớp electron.

b) Lớp ngoài cùng có 2 electron..

c) Đó là kim loại ví có 2 electron lớp ngoài cùng.


Bài 5. Cho biết số electron tối đa ở các phân lớp sau :

a) 2s ;    b) 3p ;  c) 4s ;   d) 3d.

Đáp án bài 5:

a) Phân lớp 2s có tối đa 2 electron: 2s2 ;

b) Phân lớp 3p có tối đa 6 electron: 3p6 ;

c) Phân lớp 4s có tối đa 2 electron: 4s2 ;

d) Phân lớp 3d có tối đa 0 electron: 3d10.


Bài 6: Cấu hình electron của nguyên tử photpho là 1s22s22p63s23p3. Hỏi:

a) Nguyên tử photpho có bao nhiêu electron ?

b) Số hiệu nguyên tử của p là bao nhiêu ?

c) Lớp electron nào có mức năng tượng cao nhất ?

d) Có bao nhiêu lớp, mỗi lớp có bao nhiêu electron ?

e) Photpho !à nguyên tố kim loại hay phi kim ? Vì sao ?

Giải:

a) Nguyên tử photpho có 15e.

b) Số hiệu nguyên tử của p là : 15.

c) Lớp thứ 3 có mức năng lượng cao nhất.

d) Có 3 lớp electron trong đó

Lớp thứ 1: Có 2 electron.

Lớp thứ 2: Có 8 electron.

Lớp thứ 3: Có 5 electron

e) photpho là phi kim vì có 5e ở lớp ngoài cùng.


Bài 7 trang 30 Hóa 10: Cấu hình electron của nguyên tử cho ta những thông tin gì ? Cho thí dụ.

Giải: Cấu hình electron của nguyên tử cho ta biết : cấu hình electron nguyên tử cho biết sự phân bố electron trên các lớp và phân lớp. Từ đó dự đoán được nhiều tính chất của nguyên tử nguyên tố.

Ví dụ : Na : 1s2 2s2 2p6 3s1 là kim loại mạnh.

Ar:(1s22s22p63s23p6) là khí hiếm.


Bài 8. (SGK trang 30): Viết cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tử có lớp electron ngoài cùng là :

a) 2s1

b) 2s22p3 ;

c) 3s23p6

d) 3s23p3;

e) 3s23p5;

f) 2s22p6 ;

Giải bài 8:

Cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tử :

a) 1s22s1 ;

b) 1s22s22p3 ;

c) 1s22s22p6 ;

d) 1s22s22p63s23p3 ;

e) 1s22p63s23p5 ;

f) 1s22s22p63s23p6.


Bài 9: Cho biết tên, kí hiệu, số hiệu nguyên tử của :

a) 2 nguyên tố có số electron lớp ngoài cùng tối đa ;

b)  2 nguyên tố có 1 electron ở lớp ngoài cùng ;

c) 2 nguyên tố có 7 electron ở lớp ngoài cùng.

Hướng dẫn:

a) 2 nguyên tố có số electron ở lớp ngoài cùng tối đa: 42He, 2010

b) 2 nguyên tố có 1 electron ở lớp ngoài cùng: 2311Na, 3919

c) 2 nguyên tố có 7 electron ở lớp ngoài cùng: 199Fe, 3517

0