B. "Famous people" Unit 16 Trang 148 SBT Tiếng Anh 7
Câu 1. Write the past tense form of these verbs Câu 2. Complete the story about Marie Curie. Use the correct tense form of the verbs in brackets. Câu 3. Make up questions to the answers about Marie Curie. Câu 4. Read the text about Andersen in Unit 16 B - the student’s book again. Check ...
Câu 1. Write the past tense form of these verbs Câu 2. Complete the story about Marie Curie. Use the correct tense form of the verbs in brackets. Câu 3. Make up questions to the answers about Marie Curie. Câu 4. Read the text about Andersen in Unit 16 B - the student’s book again. Check the things you think Andersen did and write down the things you think he didn’t do.
Câu 1. Write the past tense form of these verbs. (Viết dạng quá khứ đơn của các động từ này)
meet |
cut |
choose |
wake (up) |
give |
leave |
think |
have |
sing |
teach |
put |
drink |
come |
forget |
begin |
hit |
take |
see |
buy |
hear |
send |
stand |
eat |
|
make |
speak |
go |
Đáp án
|
The past tense |
|
The past tense |
meet |
met |
Cut |
cut |
give |
Gave |
Leave |
Left |
sing |
Sang |
Teach |
Taught |
come |
Came |
Forget |
forgot |
Take |
Took |
See |
Saw |
Send |
Sent |
stand |
Stood |
Make |
Made |
speak |
Spoke |
Think |
Thought |
Weak (up) |
Woke |
Put |
Put |
Have |
Had |
Begin |
Began |
Drink |
Drank |
Buy |
Bought |
Hit |
Hit |
Eat |
Ate |
hear |
Heard |
Go |
went |
|
|
Câu 2. Complete the story about Marie Curie. Use the correct tense form of the verbs in brackets.
(Hoàn thành câu chuyện về Marie Curie. Sử dụng dạng quá khứ của các động từ trong ngoặc)
Marie (be) a)... born in Poland in 1867. She (learn) b)............ to
read when she (be)................ c)......... 4 years old. She (be)................. d).........
very intelligent and (have).................. e).......... an excellent memory. She
(finish)............. f)......... high school when she (be)............. g.).......... only 15
years old. When she (grow) ................................ h),............. up, Marie (go)
....... i)............. to Paris to study Mathematics and Chemistry at the
University. There she (meet)........................ j)............... Pierre Currie and
(marry)........... k)..... him. She (win)............... l)............ the Nobel Prize for
physics in 1903 and 8 years later, she (receive) …….m) the
Nobel Prize for chemistry. Marie Curie (die) n) in 1934.
Đáp án
Marie was born in Poland in 1867. She learnt to read when she was 4 years old. She was very intelligent and had an excellent memory. She finished high school when she was only 15 years old. When she grew up, Marie went to Paris to study Mathematics and Chemistry at the University. There she met Pierre Currie and maried him. She won the Nobel Prize for physics in 1903 and 8 years later, she recieved the Nobel Prize for chemistry. Marie Curie died in 1934.
Dịch
Marie sinh ra ở Ba Lan vào năm 1867. Cô đã học được khiêu dâm khi cô mới 4 tuổi. Cô ấy rất thông minh và có trí nhớ tuyệt vời. Cô tốt nghiệp trung học khi mới 15 tuổi. Khi cô lớn lên, Marie đến Paris để học Toán và Hóa học tại trường đại học. Ở đó cô gặp Pierre Currie và cưới anh. Bà đã giành được giải Nobel Vật lý năm 1903 và 8 năm sau đó, bà nhận được giải Nobel hóa học. Marie Curie qua đời năm 1934.
Câu 3. Make up questions to the answers about Marie Curie.
(Đặt câu hoircho những câu trả lời về Marie Curie
A: ……………………………?
B : Marie Curie was born in 1867. (Marie Curie sinh năm 1867)
A: ………………?
B : She was born in Poland. (Bà ấy sinh ra ở Poland)
A: ……………….. ?
B : She learned to read when she was 4. (Bà ấy học đọc năm 4 tuổi)
A ..................................................................................................... :.......... ?
B : She finished school when she was only 15. (Bà ấy học xong khi bà chỉ mới 15 tuổi)
A: ................................................................................................................ ?
B : She won the Nobel Prize for physics in 1903 and the Nobel Prize for chemistry 8 years later. (Bà ấy thắng giả nobel về vật lý năm 1903 và giả nobel về Hóa học 8 năm sau đó)
Đáp án
A: When was Marie Curie born ? (Bà Marie Cuurie sinh năm nào?)
B: Marie Curie was born in 1867. (Bà Marie Cuurie sinh năm 1867)
A: Where was she born ? (Bà sinh ra ở đâu)
B: She was born in Poland. (Bà sinh ra ở Poland)
A: When did she learn to read ? (Khi nào bà biết đọc)
B : She learned to read when she was 4. (Bà ấy học đọc năm 4 tuổi)
A : When did she finish school ? (Khi nào bà ấy học xong ?)
B : She finished school when she was only 15. (Bà ấy học xong khi bà chỉ mới 15 tuổi)
A: What prize did she win ? (Bà ấy đã thắng giải gì ?)
B : She won the Nobel Prize for physics in 1903 and the Nobel Prize for chemistry 8 years later. (Bà ấy thắng giả nobel về vật lý năm 1903 và giả nobel về Hóa học 8 năm sau đó)
Câu 4. Read the text about Andersen in Unit 16 B - the student’s book again. Check the things you think Andersen did and write down the things you think he didn’t do.
(Đọc nội dung về Andersen trong bài 16 B - cuốn sách của học sinh một lần nữa. Kiểm tra những điều bạn nghĩ Andersen đã làm và ghi lại những điều bạn nghĩ rằng mình không làm.)
Example: He didn’t become a famous actor.
a) He became a famous actor. (Ông trở thành một diễn viên nổi tiếng.)
b) He paid for his own education at university. (Ông đã trả tiền cho việc học hành của chính mình tại trường đại học.
c) He wrote novels and plays. (Ông viết tiểu thuyết và kịch.
d) He traveled a lot. (Ông ấy đã đi rất nhiều.
e) He used a computer to write his books. (Ông ta dùng máy vi tính để viết sách.
f) He used a lot of imaginations in writing his novels. (Ông đã sử dụng rất nhiều trí tưởng tượng để viết tiểu thuyết của mình.
g) He became most famous for his fairy tales. (Ông trở nên nổi tiếng với những câu chuyện cổ tích của anh.
h) He studied at Copenhagen University. (Ông học tại Đại học Copenhagen.
i) He taught at Copenhagen University, (Ông đã dạy tại Đại học Copenhagen,
j) He won the Nobel Prize for his books. (Ông đoạt giải Nobel về sách của mình.)
Câu 5. Read the following passage about Pablo Picasso, then circle the words/phrases that best complete the passage.
(Đọc đoạn sau đây về Pablo Picasso, sau đó khoanh tròn các từ / cụm từ tốt nhất để hoàn thành đoạn văn)
PABLO PICASSO (1881-1973)
No other artist is more associated with the term Modern Art than Pablo Picasso. He created ...(1) of paintings, prints, sculptures and ceramics during a time span ... (2) about 75 years. Picasso is considered one of ... (3) art geniuses of the twentieth century.
Pablo Picasso was born ... (4) October 25, 1881 ... (5) Malaga, Spain, as the son of an art and drawing teacher. He was a brilliant student. He ... (6) the entrance examination for the Barcelona School of Fine Arts ... (7) the age of 14 in just one, day and was allowed ... (8) the first two classes. According to one of many legends about the ... (9) life, his father, recognizing the extraordinary talent of his son, ... (10) him his brushes and palette and vowed to paint never again in his life.
1) |
A. thousand |
B. a thousand |
C. thousands |
2) |
A. in |
B. of |
C. with |
3) |
A. the greatest |
B. great |
C. greatest |
4) |
A. on |
B. in |
C. at |
5) |
A. at |
B. in |
C. by |
6) |
A. failed |
B. passed |
C. missed |
7) |
A. in |
B. with |
C. at |
8) |
A. to skip |
B. skip |
C. skipping |
9) |
A. artist |
B. artists |
C. artist's |
10) A. giving |
B. give |
C. gave |
Đáp án
1 – c 2 – B 3 – A 4 – A 5 – B
6 – B 7 – C 8 – A 9 – C 10 – C
Dịch
Không có nghệ sĩ nào khác có liên quan nhiều hơn với thuật ngữ Nghệ thuật Hiện đại hơn là Pablo Picasso. Ông đã tạo ra hàng ngàn bức tranh, bản in, tác phẩm điêu khắc và đồ gốm trong khoảng thời gian khoảng 75 năm. Picasso được coi là một trong những thiên tài vĩ đại của thế kỷ XX.
Pablo Picasso sinh ngày 25 tháng 10 năm 1881 tại Malaga, Tây Ban Nha, là con của một giáo viên nghệ thuật và vẽ. Anh ấy là một sinh viên xuất sắc. Ông đã vượt qua kỳ thi tuyển sinh cho Trường Nghệ thuật Barcelona ở tuổi 14 chỉ trong một ngày và được phép bỏ qua hai lớp học đầu tiên. Theo một trong nhiều huyền thoại về đời sống của người nghệ sĩ, cha anh, nhận ra tài năng phi thường của con trai, đã cho anh ta bàn chải và bảng màu của mình và thề vẽ lại không bao giờ nữa trong cuộc đời của anh.
Câu 6. Read the following passage about Mozart. Then complete the passage by using the correct forms of the verbs in brackets.
(Đọc đoạn sau về Mozart. Sau đó hoàn thành đoạn văn bằng cách sử dụng các hình thức chính xác của các động từ trong ngoặc.)
WOLFGANG AMADEUS MOZART (1756 - 1791)
Mozart was no doubt the greatest child star that ever lived. He was traveling all over Europe playing music by the time he ... (1. be) six. Because of his constant travels, Mozart eventually learned ... (2. speak) fifteen different languages.
He ... (3. write) his first sonata for the piano when he was four and ... (4. compose) his first opera when he was twelve! Mozart could ... (5. compose) anywhere - at meals, while talking to friends, while playing pool and even while his wife was having a baby.
He composed very quickly and wrote huge amounts of music. It would take over 8 days ... (6. play) all of his music without stopping. One famous piece that he wrote was Variations on "Twinkle, Twinkle Little Star."
During his lifetime, Mozart... (7. be) very well-known but... (8. spend) money faster than he could ... (9. earn) it. He was poor and in debt when he died of kidney failure at the age of 35 and was buried in a poor man's grave. Mozart is considered by some to be the greatest composer who ever lived. While most composers specialize in certain kinds of pieces, Mozart ... (10. create) masterful works for almost every category of music - vocal music, concertos, chamber music, symphonies, sonatas and opera.
Đáp án
1. was 2. To speak 3. Wrote 4. Composed 5. compose
6. to play 7. Was 8. Spent 9. Earn 10. created
Dịch
WOLFGANG AMADEUS MOZART (1756 - 1791)
Mozart chắc chắn là ngôi sao lớn nhất từng tồn tại. Anh đã đi khắp châu Âu chơi nhạc vào thời anh lên sáu. Vì những chuyến đi liên tục, Mozart cuối cùng đã học được cách nói mười lăm ngôn ngữ khác nhau.
Ông đã viết sonata đầu tiên cho cây đàn piano khi ông lên bốn và sáng tác vở nhạc kịch đầu tiên khi ông mới mười hai tuổi! Mozart có thể sáng tác bất cứ nơi nào - trong bữa ăn, trong khi nói chuyện với bạn bè, trong khi chơi hồ bơi và ngay cả khi vợ ông đang có con.
Anh sáng tác rất nhanh và viết rất nhiều nhạc. Sẽ mất hơn 8 ngày để chơi tất cả nhạc của anh mà không dừng lại. Một tác phẩm nổi tiếng mà ông viết là Các biến thể về "Twinkle, Twinkle Little Star".
Trong suốt cuộc đời, Mozart rất nổi tiếng nhưng đã tiêu tiền nhanh hơn anh ta có thể kiếm được. Anh ta nghèo và nợ nần khi anh ta chết vì suy thận ở tuổi 35 và được chôn trong mộ của một người đàn ông nghèo. Mozart được xem là một nhà soạn nhạc vĩ đại nhất từng sống. Trong khi hầu hết các nhà soạn nhạc chuyên về các loại nhạc cụ, Mozart đã tạo ra những tác phẩm bậc thầy cho hầu hết các thể loại âm nhạc - âm nhạc, concerto, nhạc thính phòng, symphonies, sonatas và opera