44 ngữ âm trong tiếng Anh và cách phát âm đúng (phần 2)
Trong bài trước chúng tôi đã giới thiệu tới các bạn cách đọc một số ngữ âm cơ bản trong tiếng Anh. Trong bài viết này chúng tôi sẽ giới thiệu các ngữ âm còn lại hi vọng các bạn có thể luyện tập dễ dàng hơn. 1. Âm /p/ Cách đọc đúng - Vị trí cấu âm: Khi bắt đầu, hai ...
Trong bài trước chúng tôi đã giới thiệu tới các bạn cách đọc một số ngữ âm cơ bản trong tiếng Anh. Trong bài viết này chúng tôi sẽ giới thiệu các ngữ âm còn lại hi vọng các bạn có thể luyện tập dễ dàng hơn.
1. Âm /p/
Cách đọc đúng
- Vị trí cấu âm: Khi bắt đầu, hai môi mím lại thật chặt, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.
- Phương thức cấu âm: Ngay sau đó, hai môi mở ra thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.
- Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra, nếu có âm rung là đúng.
2. Âm /b/
Cách đọc đúng
- Vị trí cấu âm: Khi bắt đầu, hai môi mím lại thật chặt, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. Ngay sau đó, hai môi mở ra thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.
- Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể dùng một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.
Phát ám âm ngữ âm trong tiếng Anh
3. Âm /f/
Cách đọc đúng
- Vị trí cấu âm: Răng cửa trên chạm vào môi dưới.
- Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa môi và răng.
- Khi phát âm, dây thanh không rung.
4. Âm /v/
Cách đọc đúng
- Vị trí cấu âm: Răng cửa trên chạm vào môi dưới.
- Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa môi và răng.
- Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
5. Âm /h/
Cách đọc đúng
- Vị trí cấu âm: Lưỡi không chạm vào ngạc trên của miệng.
- Nhanh chóng đẩy thật nhiều luồng hơi ra ngoài.
6. Âm /j/
Cách đọc đúng
- Miệng mở sang hai bên, lưỡi đưa ra phía trước, giống như khi phát âm /i:/
- Lưỡi có cảm giác rung khi phát âm. Chú ý không chạm lưỡi vào ngạc trên.
7. Âm /k/
- Khi bắt đầu cuống lưỡi chạm vào phía trong của ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.
- Khi phát âm, dây thanh không rung.
8. Âm /g/
Cách đọc đúng
- Cuống lưỡi chạm vào phía trong của ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.
- Ngay sau đó, lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.
9. Âm /l/
Cách đọc đúng
- Vị trí cấu âm: Đầu lưỡi uốn cong chạm vào ngạc trên, ngay sau răng cửa.
- Phương thức cấu âm: Luồng hơi đi xung quanh mặt lưỡi.
10. Âm /m/
Cách đọc đúng
- Hai môi mím lại để chặn luồng hơi đi vào miệng. Luồng hơi từ mũi đi ra ngoài.
11. Âm /n/
Cách đọc đúng
- Vị trí cấu âm đó là lưỡi chạm vào ngạc trên, ngay sau răng cửa, để chặn luồng hơi đi vào miệng. Luồng hơi từ mũi đi ra ngoài.
12. Âm /ŋ/
Cách đọc đúng
- Miệng mở, cuống lưỡi chạm vào ngạc trên để chặn luồng hơi đi vào miệng.
Học phát âm trước gương
13. Âm /r/
Cách đọc đúng
- Đầu lưỡi lùi vào phía trong khoang miệng. Hai cạnh lưỡi chạm vào hai bên hàm răng trên.
- Luồng hơi đi trong miệng và lưỡi có cảm giác rung khi phát âm. Chú ý đầu lưỡi không chạm vào ngạc trên.
14. Âm /s/
Cách đọc đúng
- Lưỡi chạm vào mặt trong của răng cửa trên, đầu lưỡi đưa ra ngoài gần chạm vào ngạc trên.
- Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên.
15. Âm /z/
Cách đọc đúng
- Lưỡi chạm vào mặt trong của răng cửa trên, đầu lưỡi đưa ra ngoài gần chạm vào ngạc trên.
- Phương thức cấu âm: Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên.
16. Âm /ʃ/
Cách đọc đúng
- Mặt lưỡi chạm vào hai hàm răng trên, đầu lưỡi hơi cong và đưa vào trong khoang miệng một chút.
- Khi phát âm, dây thanh không rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.
17. Âm /ʒ/
Cách đọc đúng
- Mặt lưỡi chạm vào hai hàm răng trên, đầu lưỡi hơi cong và đưa vào trong khoang miệng một chút.
- Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và hàm răng trên.
18. Âm /t/
- Vị trí cấu âm: Khi bắt đầu, lưỡi chạm vào mặt trong của răng trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.
- Ngay sau đó, lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.
19. Âm /d/
Cách đọc đúng
- Khi bắt đầu, lưỡi chạm vào mặt trong của răng trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.
Học tiếng Anh cùng bạn bè
20. Âm /tʃ/
Cách đọc đúng
- Đầu lưỡi chạm vào ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. Hạ lưỡi xuống và từ từ đẩy luồng hơi ra ngoài.
- Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
21. ÂM /dʒ/
Cách đọc đúng
- Đầu lưỡi chạm vào ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. Sau đó hạ lưỡi xuống và từ từ đẩy luồng hơi ra ngoài.
22. Âm /θ/
Cách đọc đúng
- Đầu lưỡi đặt vào giữa răng cửa trên và răng cửa dưới. Tiếp đó, đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên.
- Khi phát âm, dây thanh không rung.
23. ÂM /ð/
Cách đọc đúng
- Đầu lưỡi đặt vào giữa răng cửa trên và răng cửa dưới.
- Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên.
24. Âm /w/
Cách đọc đúng
- Môi mở tròn, hơi hướng ra ngoài, giống như khi phát âm /u:/
- Ngay sau đó, từ từ hạ hàm dưới xuống và phát âm /ə/. Lưỡi có cảm giác rung khi phát âm. Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.
Bạn có thể tham khảo các video dạy phát âm trên mạng và sau đó đứng trước gương để đọc lại. Như vậy sẽ biết được mình sai hay đúng. Hoặc bạn có thể học cùng bạn bè, nhờ họ chỉ ra những điểm sai cho mình trong quá trình học.