10/05/2018, 11:25
10 cụm từ thú vị ''nghe là thèm'' trong tiếng Anh
Đây là những rất thú vị và có thể ứng dụng trong đời sống hàng ngày! 1. Piece of cake = something easy Nghĩa ẩn dụ: dễ dàng, dễ ợt Ex: That Math test was a piece of cake. Bài kiểm tra toán ấy dễ ợt. 2. To go bananas = to become crazy Nghĩa ...
Đây là những rất thú vị và có thể ứng dụng trong đời sống hàng ngày!
1. Piece of cake = something easy
Nghĩa ẩn dụ: dễ dàng, dễ ợt
Ex: That Math test was a piece of cake.
Bài kiểm tra toán ấy dễ ợt.
2. To go bananas = to become crazy
Nghĩa ẩn dụ: điên cuồng
Ex: He went bananas.
Anh ta điên rồi.
3. Bring home the bacon = to earn money
Nghĩa ẩn dụ: là người trụ cột cho gia đình, kiếm cơm cho gia đình
Ex: My husband brings home the bacon.
Chồng tôi là người trụ cột cho gia đình.
4. Have bigger fish to fry = have more important things to do
Nghĩa đen: có con cá lớn hơn cần rán
Nghĩa ẩn dụ: có việc quan trọng hơn để làm
Ex: I couldn't attend the meeting, I had bigger fish to fry.
Tôi không tham gia buổi meeting được. Tôi còn có việc quan trọng hơn cần làm.
5. That’s the way the cookie crumbles = that's how it is
Nghĩa đen: đó là cách cái bánh vỡ vụn ra
Nghĩa ẩn dụ: đấy là cách của nó phải thế
6. Like two peanuts in a pod = nearly identical, very simmilar
Nghĩa đen: như hai hạt của một quả đậu
Nghĩa ẩn dụ: giống nhau, tương tự nhau
Ex: They're like teao peas in a pod.
Chúng nó giống đúc nhau.
7. As red as cherry = very red
Nghĩa đen: đỏ như quả cherry
Nghĩa ẩn dụ: rất đỏ
Ex: Her cheeks were as red as cherry.
Hai má cô ấy đỏ như quả cherry.
8. Eat like a horse: eat a lot, large quanities
Nghĩa ẩn dụ: ăn rất nhiều
Ex: My husband eats like a horse.
Chồng tôi ăn rất nhiều.
9. Walk on eggshells = try hard not to upset someone
Nghĩa đen: đi trên vỏ trứng
Nghĩa ẩn dụ: cố không làm ai buồn
Ex: I've been walkingon eggshells around my boyfriend.
Tôi đã cố không làm bạn trai của mình buồn.
10. Hard nut to crack: a difficult problem, a difficult person
Nghĩa đen: hạt cứng khó làm vỡ
Nghĩa ẩn dụ: vụ việc khó, người khó tính
Ex: He is a hard nut to crack.
Anh ta là loại người khó tính.
Nghĩa ẩn dụ: dễ dàng, dễ ợt
Ex: That Math test was a piece of cake.
Bài kiểm tra toán ấy dễ ợt.
2. To go bananas = to become crazy
Nghĩa ẩn dụ: điên cuồng
Ex: He went bananas.
Anh ta điên rồi.
3. Bring home the bacon = to earn money
Nghĩa ẩn dụ: là người trụ cột cho gia đình, kiếm cơm cho gia đình
Ex: My husband brings home the bacon.
Chồng tôi là người trụ cột cho gia đình.
4. Have bigger fish to fry = have more important things to do
Nghĩa đen: có con cá lớn hơn cần rán
Nghĩa ẩn dụ: có việc quan trọng hơn để làm
Ex: I couldn't attend the meeting, I had bigger fish to fry.
Tôi không tham gia buổi meeting được. Tôi còn có việc quan trọng hơn cần làm.
5. That’s the way the cookie crumbles = that's how it is
Nghĩa đen: đó là cách cái bánh vỡ vụn ra
Nghĩa ẩn dụ: đấy là cách của nó phải thế
6. Like two peanuts in a pod = nearly identical, very simmilar
Nghĩa đen: như hai hạt của một quả đậu
Nghĩa ẩn dụ: giống nhau, tương tự nhau
Ex: They're like teao peas in a pod.
Chúng nó giống đúc nhau.
7. As red as cherry = very red
Nghĩa đen: đỏ như quả cherry
Nghĩa ẩn dụ: rất đỏ
Ex: Her cheeks were as red as cherry.
Hai má cô ấy đỏ như quả cherry.
8. Eat like a horse: eat a lot, large quanities
Nghĩa ẩn dụ: ăn rất nhiều
Ex: My husband eats like a horse.
Chồng tôi ăn rất nhiều.
9. Walk on eggshells = try hard not to upset someone
Nghĩa đen: đi trên vỏ trứng
Nghĩa ẩn dụ: cố không làm ai buồn
Ex: I've been walkingon eggshells around my boyfriend.
Tôi đã cố không làm bạn trai của mình buồn.
10. Hard nut to crack: a difficult problem, a difficult person
Nghĩa đen: hạt cứng khó làm vỡ
Nghĩa ẩn dụ: vụ việc khó, người khó tính
Ex: He is a hard nut to crack.
Anh ta là loại người khó tính.