Unit 10 Life on Other Planets (Sự Sống Ở Hành Tinh Khác)

UNIT 10: LIFE ON OTHER PLANTS SỰ SỐNG Ở HÀNH TINH KHÁC Xem lời giải bài tập các phần sau: Unit 10 Life on Other Planets: Getting Started Unit 10 Life on Other Planets: Listen and Read Unit 10 Life on Other Planets: Speaking Unit 10 Life on Other Planets: Listening Unit 10 Life on Other Planets: ...

UNIT 10: LIFE ON OTHER PLANTS SỰ SỐNG Ở HÀNH TINH KHÁC Xem lời giải bài tập các phần sau: Unit 10 Life on Other Planets: Getting Started Unit 10 Life on Other Planets: Listen and Read Unit 10 Life on Other Planets: Speaking Unit 10 Life on Other Planets: Listening Unit 10 Life on Other Planets: Reading Unit 10 Life on Other Planets: Write Unit 10 Life on Other Planets: Language Focus A. May and Might (có lẽ) 1. Form (Dạng): ...

UNIT 10: LIFE ON OTHER PLANTS

SỰ SỐNG Ở HÀNH TINH KHÁC

 

Xem lời giải bài tập các phần sau:

 

 

 

 

 

 

 

 

A. May and Might (có lẽ)

1. Form (Dạng):

 s + may/might + V (bare infinitive)

2. Use: Chúng ta dùng May và might để nói đến những sự việc hoặc hành động có thể, có khả năng xảy ra ở tương lai.

Ex: The bus doesnỵt always come on time

(xe buýt không phải lúc nào cũng đến đúng giờ)

=> We might have to wait a few minutes. (Perhaps we will have to wait)

(Có khả năng chúng ta phải chờ vài phút)

Take an umbrella with you when you go out.

(Khi ra ngoài nhớ lấy theo cây dù nhé)

=> It may rain later (Perhaps it will rain)

(Có khả năng chút nữa trời sẽ mưa)

She isn't well => She may not come to the party tonight, (perhaps she won't come)

(Cô ấy không khoẻ. Có khả năng cô ấy không đến dự tiệc tối nay) 

Chú ý (Notes)

1) Chúng ta đều có thể dùng May hay Might trong các tình huống tướng tự như các ví dụ trên.

Ex: I may/might go to England for holiday.

2) Đối với những tình huống không có thật ở hiện tại ta chỉ dùng might mà thôi. Ex: I don;t know the Browns very well, so I am not going to invite them to my birthday party.

(Tôi không quen vđi gia đinh Browns nhiều, nên tôi sẽ không mời họ đến dự tiệc sinh nhật của tôi)

=> If I knew them better, I might invite them.

(Nếu tôi quen với họ nhiều hơn, có lẽ tôi sẽ mời họ)

B. Conditional sentences - Type 1 and Type 2

(Câu điều kiện - loại 1 và 2)

1. Conditional sentences - type 1

Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả một khả năng có thể xảy ra hoặc thành hiện thực ở hiện tại hoặc tương lai theo cấu trúc :

Exi: If it is fine tomorrow, we will go for a picnic (Nếu ngày mai đẹp trời, chúng ta sẽ đi cắm trại)

EX2: She can go home if she has finished her work by 4 ơclock.

(Cô ấy có thể đi về nếu cô ấy hoàn thành công việc trước 4 giờ)

EX3: YOU may go out if your father is sleeping.

(Con có thể đi chơi nếu bố đang ngủ)

Notes :

1) Mệnh đề điều kiện If clause có thể đứng đầu câu hay sau mệnh đề chính - Nếu đứng ở đầu câu ta sẽ phẩy giữa 2 mệnh đề.

Ex: If Tom fails the exam, his parents will be very disappointed.

2) Mệnh đề chính có thể ở dạng câu mệnh lệnh

Ex: If you see John at the party tonight, tell him to phone me.

3) Mệnh đề If ở dạng phủ định If... not có thể được thay bằng Unless. Unless không được dùng ở dạng phủ định.

Ex: If you don't change your mind, I won't be able to help you.

=> Unless you change your mind, I won't be able to help you. 

2. Conditional sentences - Type 2 (Câu điều kiện loại 2)

Câu điều kiện loại hai diễn tả điều kiện không có thật, trái với sự thật ỏ hiện tại (unreality) hoặc điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai (improbability), thường được dùng để nói lên sự tưởng tượng của người nói. Câu điều kiện loại hai có cấu trúc câu như sau:

Ex : Fact: I don't live near my office

=> If I lived near my office, I would be in time for work (unreality)

(Nếu tôi ở gần cơ quan, tôi sẽ đi làm đúng giờ —» diễn tả điều kiện trái với sự thật ở hiện tại)

If I were you, I would plant some trees round the house (But I am not you)

(Nếu tôi là bạn tôi sẽ trồng vài cây quanh nhà —> nhưng tôi không là bạn)

=> Điều kiện trái với sự thật ở hiện tại

If a burglar came into my room at night I would scream.

(but I don;t expect a burglar to come in => improbability)

(Nếu có trộm vào phòng tôi vào ban đêm, tôi sẽ la lên => nhưng tôi không nghĩ là có trộm vào được => điều kiện không khả năng xảy ra ở hiện tại và tương lai)

If I dyed my hair blue, everyone would laugh at me (but I don't intend to dye my hair => improbability)

(Nếu tôi nhuộm tóc màu xanh trời mọi người sẽ cười nhạo tôi)

=> Nhưng tôi không hề có ý định nhuộm tóc => điểu kiện không khả năng xảy ra ở hiện tại và tương lai).

 

0