13/01/2018, 11:19

Giải Sinh lớp 10 Bài 7: Tế bào nhân sơ

Giải Sinh lớp 10 Bài 7: Tế bào nhân sơ Bài 1: Thành tế bào vi khuẩn có chức năng gì? Lời giải: Thành tế bào vi khuẩn có độ dày từ 10 – 20 nm, được cấu tạo bằng chất peptidoglican (polisaccarit liên kết với peptit). Với cấu tạo như vậy thành tế bào vi khuẩn có chức ...

Giải Sinh lớp 10 Bài 7: Tế bào nhân sơ


Bài 1: Thành tế bào vi khuẩn có chức năng gì?

Lời giải:

Thành tế bào vi khuẩn có độ dày từ 10 – 20 nm, được cấu tạo bằng chất peptidoglican (polisaccarit liên kết với peptit). Với cấu tạo như vậy thành tế bào vi khuẩn có chức năng quy định hình dạng của tế bào và bảo vệ tế bào.

Bài 2: Tế bào chất là gì?

Lời giải:

Tế bào chất là vùng tế bào nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân hoặc nhân tế bào. Tế bào chất ở mọi loại tế bào đều gòm hai thành phần chính: bào tương, (một dạng chất keo bán lỏng chứa nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ khác nhau) và riboxom cùng một cấu trúc khác.

Tế bào chất của vi khuẩn không có hệ thống nội màng cùng các bào quan có màng bao bọc và khung tế bào. Trong tế bào chất của vi khuẩn có các hạt riboxom. Riboxom là bào quan được cấu tạo từ protein, rARN và không có màng bao bọc. Đây là nơi tổng hợp nên các loại protein của tế bào. Riboxom của vi khuẩn có kích thước nhỏ hơn riboxom của tế bào nhân thực. Ở một số vi khuẩn, trong tế bào chất còn có các hạt lưu trữ.

Bài 3: Nêu chức năng của roi và lông ở tế bào vi khuẩn.

Lời giải:

Chức năng của roi và lông ở tế bào vi khuẩn:

Một số loại vi khuẩn còn có các cấu trúc được gọi là roi (tiên mao) và lông (nhung mao). Roi có chức năng giúp vi khuẩn di chuyển. Một số vi khuẩn gây bệnh ở người thì lông giúp chúng bám được vào bề mặt tế bào người.

Bài 4: Nêu vai trò của vùng nhân đối với tế bào vi khuẩn.

Lời giải:

Vùng nhân của tế bào nhân sơ chứa vật chất di truyền, có chức năng truyền đạt thông tin di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. Vùng nhân của tế bào nhân sơ chỉ chứa một phân tử ADN dạng vòng và được bao bọc bởi các lớp màng, vì thế tế bào loại này được gọi là tế bào nhân sơ.

Bài 5: Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản đem lại cho chúng ưu thế gì?

Lời giải:

Ưu thế của tế bào vi khuẩn:

– Vì kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản nên các loài vi khuẩn có tốc độ sinh trưởng rất nhanh, dẫn đến phân bào nhanh.

– Kích thước của tế bào nhỏ thì việc vận chuyển các chất từ nơi này đến nơi khác trong tế bào hoặc ra môi trường sẽ nhanh.

– Tỉ lệ S/V lớn (diện tích màng bao bọc lớn sẽ có khả năng trao đổi chất và năng lượng với môi trường nhanh hơn).

Từ khóa tìm kiếm:

  • giải sinh 10 bài 7
  • bài tế bào nhân sơ lớp 10
  • uu the cua te bao nhan so sinh 10 bai 7
  • giai bai tap sgk10 sinh hoc te bao nhan so
  • giải bài tập sinh học 10 bài 7

Bài viết liên quan

  • Giải Sinh lớp 10 Bài 8: Tế bào nhân thực
  • Giải Sinh lớp 7 Bài 39: Cấu tạo trong của thằn lằn
  • Giải Sinh lớp 9 Bài 17: Mối quan hệ giữa gen và ARN
  • Giải Sinh lớp 10 Bài 21: Ôn tập phần sinh học tế bào
  • Giải Sinh lớp 10 Bài 3: Các nguyên tố hóa học và nước
  • Giải Sinh lớp 10 Bài 27: Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật
  • Giải Sinh lớp 12 Bài 33: Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất
  • Giải Sinh lớp 9 Bài 49: Quần thể xã sinh vật
0