13/01/2018, 11:18

Giải Sinh lớp 10 Bài 13: Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chất

Giải Sinh lớp 10 Bài 13: Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chất Bài 1: Thế nào là năng lượng? Lời giải: Năng lượng được định nghĩa là khả năng sinh công. Tùy theo trạng thái có sẵn sàng sinh công hay không, người ta chia: Năng lượng thành hai loại: động ...

Giải Sinh lớp 10 Bài 13: Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chất


Bài 1: Thế nào là năng lượng?

Lời giải:

Năng lượng được định nghĩa là khả năng sinh công. Tùy theo trạng thái có sẵn sàng sinh công hay không, người ta chia:

Năng lượng thành hai loại: động năng và thế năng. Động năng là dạng năng lượng sẵn sàng sinh ra công. Thế năng là loại năng lượng dự trữ, có tiềm năng sinh công.

Bài 2: Năng lượng được tích trữ trong tế bào dưới dạng nào? Năng lượng của tế bào được dự trữ trong các hợp chất nào?

Lời giải:

Năng lượng trong tế bào tồn tại dưới nhiều dạng khác nhau như: hóa năng, điện năng, nhiệt năng… Nhiệt năng ngoài việc giữ nhiệt độ ổn định cho tế bào và cơ thể thì có thể coi như năng lượng vô ích vì không có khả năng sinh công. Sự chênh lệch về nồng độ các ion trái dấu giữa hai phía của màng có thể tạo ra sự chênh lệch điện thế. Năng lượng chủ yếu của tế bào là dạng hóa năng (năng lượng tiềm ẩn trong các liên kết hóa học), trong đó ATP – một hợp chất cao năng được xem như đồng tiền năng lượng của tế bào

Bài 3: Trình bày cấu trúc hóa học và chức năng của các phân tử ATP

Lời giải:

– Cấu trúc hóa học của phân tử ATP:

ATP (adenozintriphotphat) là một phân tử "có cấu tạo gồm các thành phần: adenin, đường ribozo và 3 nhóm photphat. Đây là một hợp chất cao năng vì liên kết giữa hai nhóm photphat cuối cùng trong ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng ra năng lượng (các nhóm photphat đều mang điện tích âm nên khi nằm gần nhau luôn có xu hướng đẩy nhau ra vì thế liên kết này rất dễ bị phá vỡ)"

ATP truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua chuyển nhóm photphat cuối cùng để trở thành ADP (adenozin điphotphat) rồi gần nhau như

ngay lập tức ADP lại được gắn thêm nhóm photphat để trở thành ATP. Ở trạng thái nghỉ ngơi, trung bình mỗi ngày mỗi người sản sinh và phân hủy tới 40 kg ATP và mỗi tế bào trong mỗi giây tổng hợp và phân hủy tới 10 triệu phân tử ATP.

– Chức năng của phân tử ATP:

+ Tổng hợp nên các chất hóa học mới cần thiết cho tế bào: những tế bào đang sinh trưởng mạnh hoặc những tế bào tiết ra nhiều protein có thể tiêu tốn 75% lượng ATP mà tế bào tạo ra.

+ Vận chuyển các chất qua màng: vận chuyển chủ động cần tiêu tốn nhiều năng lượng. Ví dụ, tế bào thận của người cần sử

Dụng tới 80% ATP sinh sản ra để vận chuyển các chất qua màng quá trình lọc máu tạo ra nước tiểu.

+ Sinh công cơ học: sự co của các tế bào cơ tim và cơ xương tiêu tốn một lượng ATP khổng lồ. Khi ta nâng một vật nặng thì gần như toàn bộ ATP của tế bào phải được huy động tức thì.

Bài 4: Giải thích khái niệm chuyển hóa vật chất.

Lời giải:

Chuyển hóa vật chất là tập hợp tất cả các phản ứng hóa sinh xảy ra bên trong tế bào. Chuyển hóa vật chất là đặc tính nổi trội ở cấp tế bào được hình thành do sự tương tác của các loại phân tử có trong tế bào. Chính nhờ chuyển hóa vật chất mà tế bào mới có khả năng thực hiện được các đặc tính đặc trưng khác của sự sống như sinh trưởng, phát triển, cảm ứng và sinh sản. Chuyển hóa vật chất luôn kèm theo sự chuyển hóa của năng lượng.

Chuyển hóa vật chất bao gồm hai mặt:

– Đồng hóa: là quá trình tổng hợp chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản.

– Dị hóa: là quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản hơn.

Quá trình dị hóa cung cấp năng lượng để tổng hợp ATP từ ADP. ATP ngay lập tức được phân hủy thành ADP và giải phóng năng lượng cho quá trình đồng hóa cũng như các hoạt động sống khác của tế bào.

Từ khóa tìm kiếm:

  • bai 13 khai quat ve nang luong va chuyen hoa vat chat lop 10
  • giai bai 13 sinh lop 10
  • giai bai khai quat ve nang luong va chuyen hoa vat chat lop 10
  • soan bài khái quát về năng lượng và chuyển hoa vật chất 10

Bài viết liên quan

  • Giải Sinh lớp 8 Bài 4: Mô
  • Giải Sinh lớp 11 Bài 19: Tuần hoàn máu (tiếp theo)
  • Giải Sinh lớp 11 Bài 18: Tuần hoàn máu
  • Giải Sinh lớp 8 Bài 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn
  • Giải Sinh lớp 10 Bài 17: Quang hợp
  • Giải Sinh lớp 7 Bài 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét
  • Giải Sinh lớp 11 Bài 5: Dinh dưỡng nitơ ở thực vật
  • Giải Sinh lớp 9 Bài 24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tiếp theo)
0