08/05/2018, 23:07

Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 9 Chương 4 (Đề 7)

Phần trắc nghiệm Câu 1: ( 1 điểm ) Trong các chất sau: CH 3 OH (1), NaHCO 3 (2), KCN (3), CH 3 COOH (4), C 6 H 6 (5), CaC 2 (6). Các chất hữu cơ là A. (3), (4), (5), (6) B. (1), (2), (5), (6) C. (1), (2), (3), (4) D. (1), (4), (5) Câu 2: ( 1 ...

Phần trắc nghiệm

Câu 1: (1 điểm) Trong các chất sau: CH3OH (1), NaHCO3 (2), KCN (3), CH3COOH (4), C6H6 (5), CaC2 (6). Các chất hữu cơ là

A. (3), (4), (5), (6)

B. (1), (2), (5), (6)

C. (1), (2), (3), (4)

D. (1), (4), (5)

Câu 2: (1 điểm) Trong C2H4 cứ có 6 gam C thì khối lượng H sẽ là

A. 2,2 gam    B. 1,0 gam    C. 1,2 gam    D. 1,5 gam

Câu 3: (1 điểm) Công thức nào sau đây là công thức cấu tạo của chất có công thức phân tử là C3H8O?

Đề kiểm tra Hóa học 9

Câu 4: (1 điểm) Dung dịch brom có màu da cam khi dẫn khí etilen đi qua, hiện tượng quan sát được là

A. có chất lỏng màu nâu xuất hiện

B. màu da cam của dung dịch phai dần

C. có chất khí thoát ra

D. không thấy có sự thay đổi nào

Câu 5: (1 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 2,6 gam C2H2 thì khối lượng CO2 và H2O thu được là

A. 8,8 g CO2, 1,8 g H2O

B. 4,4 g CO2, 1,8 g H2O

C. 4,4 g CO2, 4,4 g H2O

D. 1,8 g CO2, 8,8 g H2O

Câu 6: (2 điểm) Phân biệt các khí CO2, C2H4, CH4 đựng trong các bình riêng biệt không ghi nhãn, người ta phải dùng dung dịch

A. brom

B. nước vôi trong

C. NaCl

D. brom và dung dịch nước vôi trong

Câu 7: (1 điểm) Khi đốt cháy chất hữu cơ có công thức phân tử: CnH2n-2 thì tỉ lệ số mol CO2 và H2O sinh ra

A. bằng 1

B. bé hơn 1

C. lớn hơn 1

D. không xác định được

Câu 8: (2 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 3 g hợp chất hữu cơ X thu được 4,4 g CO2 và 1,8 g H2O. Tỉ khối hơi của X so với hidro là 30.

Công thức phân tử của X là (cho H=1, C=12, O=16)

A. C2H4O2    B. C4H12    C. CH2O    D. C3H8O

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án D B D B A D C A

Câu 1:D

NaHCO3 (2), KCN (3), CaC2 (6) không phải là chất hữu cơ.

Câu 2:B

Trong 1 mol C2H4 cứ có 24 g C thì có 4g H

Với 6 g C thì mH = 6x4/24 = 1 (gam).

Câu 3:D

CH3 – CH2 – CH2 – OH, CH3 – O – CH2 – CH3 đều có cùng công thức phân tử C3H8O.

Câu 4:B

Do sản phẩm phản ứng là C2H4Br2 không màu, tan trong dung dịch nên không có chất khí được tạo thành.

Câu 5:A

2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O

nC2H2 =2,6/26 = 0,1 mol

=> nCO2 = 0,2 mol

=> mCO2 = 8,8 g

nH2O = 0,1 mol

=> mH2O = 1,8 g

Câu 6:D

C2H4 làm phai màu dung dịch brom, CO2 tạo kết tủa với dung dịch nước vôi trong.

Câu 7:C

Câu 8:A

nCO2 = 4,4/44 = 0,1 mol, nH2O = 1,8/18 = 0,1 mol.

=> mC = 1,2 gam, mH = 0,2 gam => mO = 3 – (1,2 + 0,2) = 1,6 gam

=> nC: nH: nO = 1: 2: 1. Công thức đơn giản nhất là CH2O.

Công thức phân tử: (CH2O)n => M = 30n = 60 => n = 2.

Công thức phân tử là C2H4O2.

Các đề kiểm tra Hóa 9 có đáp án

0