08/05/2018, 23:05

Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 9 Chương 2 (Đề 4)

Phần tự luận Câu 1: ( 3 điểm ) Viết các phương trình hóa học ( ghi điều kiện phản ứng) xảy ra trong mỗi trường hợp sau: a) Kẽm tác dụng với lưu huỳnh b) Canxi tác dụng với brom c) Đồng tác dụng với H 2 SO 4 đặc, đun nóng Câu 2: ( 3 điểm ) Hòa tan ...

Phần tự luận

Câu 1: (3 điểm) Viết các phương trình hóa học ( ghi điều kiện phản ứng) xảy ra trong mỗi trường hợp sau:

a) Kẽm tác dụng với lưu huỳnh

b) Canxi tác dụng với brom

c) Đồng tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng

Câu 2: (3 điểm) Hòa tan hoàn toàn 0,575 gam một kim loại kiềm vào nước. Để trung hòa dung dịch thu được cần dùng 12,5 gam dung dịch HCl 7,3% (Li=7, Na=23, K=39, Rb=85, H=1, Cl=35,5). Xác định tên kim loại kiềm.

Câu 3: (4 điểm) Ngâm một đinh sắt sạch trong 200ml dung dịch CuSO4. Sauk hi phản ứng kết thúc, thấy dung dịch không còn màu xanh, cân lại đinh sắt thì khối lượng tăng thêm 0,8g. Tìm nồng độ mol dung dịch CuSO4 (Fe=56, Cu=64).

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1:

Zn + S to→ ZnS

Ca + Br2to→ CaBr2

Cu + 2H2SO4 đặc to→ CuSO4 + SO2 + H2O

Câu 2:

2M + 2H2O → 2MOH + H2

MOH + HCl → MCl + H2O

nHCl = 12,5x7,3/100x36,5 = 0,025 mol => nMOH = nM = 0,025 mol

Khối lượng mol kim loại M = 0,575/0,025 = 23. Đó là kim loại Na.

Câu 3:

Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4

Theo phương trình cứ 56 gam (1 mol) Fe tan vào 1 mol dung dịch CuSO4 thì có 64 gam (1 mol) Cu được tạo ra, bám vào thanh sắt làm tăng 8 gam.

Khối lượng đinh sắt tăng 0,8 gam => nCuSO4 = 0,1 mol

Nồng độ mol dung dịch CuSO4 là = 0,1/0,2 = 0,5M.

Các đề kiểm tra Hóa 9 có đáp án

0