08/05/2018, 23:05

Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 9 Chương 1 (Đề 12)

Phần trắc nghiệm Câu 1: Phương trình hóa học nào sau đây không phù hợp? A. 2SO 2 + O 2 V2O5 → 2SO 3 B. Cu + 2HCl → CuCl 2 + H 2 ↑ C. CuO + 2HCl → CuCl 2 + H 2 O D. 2Na + 2H 2 O → 2NaOH + H 2 ↑ Câu 2: Cho ...

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Phương trình hóa học nào sau đây không phù hợp?

A. 2SO2 + O2V2O5 → 2SO3

B. Cu + 2HCl → CuCl2 + H2

C. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

D. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Câu 2: Cho phương trình hóa học: Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O.

Điều kiện để phản ứng xảy ra theo phương trình trên là dung dịch H2SO4

A. phải đặc và đun nóng

B. phải loãng

C. có nồng độ bất kì

D. phải đặc vào nguội

Câu 3: Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo thành muối và nước?

A. ca và dung dịch H2SO4

B. CaO và dung dịch H2SO4

C. Ca(NO3)2 và dung dịch NaOH

D. MgCl2 và dung dịch NaOH

Câu 4: Trộn đều dung dịch chưa 0,1 mol NaOH với dung dịch chứa x mol H2SO4. Để dung dịch tạo ra làm phenolphthalein hóa hồng thì

A. x = 0,1 mol

B. 0,05 mol < x < 0,1 mol

C. x > 0,1 mol

D. x < 0,05 mol

Câu 5: Thể tích khí H2 giải phóng (ở đktc) khi cho 0,24 gam Mg tác dụng với 20 gam dung dịch HCl 3,65% là (Mg=24, H=1, Cl=35,5)

A. 0,224 lít   B. 2,24 lít   C. 0,336 lít   D. 0,112 lít

Câu 6: Cho các phương trình hóa học:

(1) Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb

(2) Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu

(3) Pb + Cu(NO3)2 → Pb(NO3)2 + Cu

(4) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

Dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần mức độ hoạt động hóa học là

A. Pb, Fe, Ag, Cu

B. Fe, Pb, Ag, Cu

C. Ag, Cu, Pb, Fe

D. Ag, Cu, Fe, Pb

Câu 7: Một học sinh viết các công thức hóa học sau: ZnCl3, Al2O, Fe(NO3)3, NaHSO4, Fe(SO4)3. Các công thức viết sai là

A. Al2O, Fe(NO3)3, NaHSO4

B. ZnCl3, Fe(NO3)3, Fe(SO4)3

C. ZnCl3, Al2O, NaHSO4

D. ZnCl3, Al2O, Fe(SO4)3

Câu 8: Có các dung dịch: H2SO4 loãng, NaOH, NaCl. Độ pH của các dung dịch trên được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là

A. H2SO4 loãng < NaOH < NaCl

B. H2SO4 loãng < NaCl < NaOH

C. NaCl < NaOH < H2SO4 loãng

D. NaOH < NaCl < H2SO4 loãng

Câu 9: Để có dung dịch H2SO4 loãng từ H2SO4 đặc, nguồi ta rót

A. H2SO4 đặc từ từ vào nước và khuấy đều

B. nước từ từ vào H2SO4 đặc và khuấy đều

C. H2SO4 đặc từ từ vào H2SO4 loãng và khuấy đều

D. nhanh H2O vào H2SO4

Câu 10: Ngâm một lá kẽm trong 100ml dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi phản ứng kết thúc khối lượng lá kẽm tăng là (Zn=65, Ag=108)

A. 9,5 gam    B. 0,755 gam    C. 1,5 gam    D. 0,5 gam

Câu 11: Để phân biệt bột Al với bột Mg, người ta hóa tan lần lượt mỗi chất trên vào dung dịch C, trong đó Al tan được còn Mg không tan. X là chất nào trong các chất sau?

A. AgNO3    B. H2SO4 loãng    C. NaOH    D. MgSO4

Câu 12: Dãy các kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là

A. Na, Fe, Al

B. K, Na, Ca

C. Al, Cu, Ag

D. Mg, K, Ca

Câu 13: Biết ở 25⁰C độ tan của AgNO3 là 222g. Ở điều kiện đó, nồng độ % của dung dịch AgNO3 sẽ là

A. 22,2%    B. 68,94%    C. 11,1%    D. 45%

Câu 14: Kim loại nào sau đây không tác dụng với H2SO4 đặc nguội?

A. Al    B. Ag    C. Cu    D. Zn

Câu 15: Na2CO3 có thể phản ứng với

A. HCl    B. NaOH    C. KNO3    D. Mg

Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 2,73 gam một kim loại kiềm vào nước thu được dung dịch có khối lượng lớn hơn lượng nước ban đầu là 2,66 gam.

Đó là kim loại (Na=23, K=39, Rb=85, Cs=133, H=1)

A. Na    B. K    C. Rb    D. Cs

Câu 17: Để pha chế 100g dung dịch H2SO4 9,8% từ H2SO4 khan và nước thì lượng nước phải dùng là

A. 90,2g    B. 109,8g    C. 9,8g    D. 100g

Câu 18: Trong những dãy oxit sau, dãy gồm các chất tác dụng được với nước để tạo ra dung dịch kiềm là

A. CuO, CaO, Na2O, K2O

B. CaO, Na2O, K2O, BaO

C. Na2O, BaO, CuO, MnO2

D. MgO, Fe2O3, ZnO, PbO

Câu 19: Cacbon dioxit được tạo thành từ phản ứng của cặp chất nào sau đây?

A. CaCO3 và HCl

B. CaSO3 và HCl

C. NaHSO3 và NaOH

D. CaCO3 và NaCl

Câu 20: Trường hợp nào sau đây có phản ứng tạo sản phẩm là dung dịch làm đỏ giấy quỳ tím?

A. dẫn 0,1 mol khí CO2 vào 0,3 mol NaOH

B. trộn dung dịch chứa 0,1 mol HCl với 0,1 mol KOH

C. trộn dung dịch chưa 0,1 mol H2SO4 với 0,1 mol NaOH

D. dẫn 0,01 mol khí HCl (đktc) vào dung dịch chưa 0,5 mol Na2CO3

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án B A B D A C D B A B
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án C C B A A B A B A C

Câu 1:B

Cu không tác dụng với dung dịch HCl.

Câu 2:B

Phản ứng chỉ xảy ra khi H2SO4 đặc và đun nóng.

Câu 3:B

CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O

Câu 4:D

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

Để dung dịch tạo ra làm phenolphthalein hóa hồng thì NaOH phải dư.

Nghĩa là: x < nNaOH/2 hay x < 0,05 mol.

Câu 5:A

nMg = 0,24/24 = 0,01 mol, nHCl= 20x3,65/100x36,5= 0,02 mol.

Phản ứng với Mg và HCl vừa đủ.

=> Thể tích khí H2 (ở đktc) = 0,01 x 22,4 = 0,224 (lít).

Câu 6:C

Theo các phương trình hóa học:

Fe hoạt động mạnh hơn Pb; Pb hoạt động mạnh hơn Cu; Cu hoạt động mạnh hơn Ag.

Câu 7:D

ZnCl3 viết đúng là ZnCl2.

Al2O viết đúng là Al2O3; Fe(SO4)3 viết đúng là Fe2(SO4)3.

Câu 8:B

Các dung dịch axit có pH < 7, dung dịch muối trung tính có pH = 7, dung dịch bazo có pH > 7.

=> pH của dung dịch H2SO4 loãng < pH của dung dịch NaCl < pH của dung dịch NaOH.

Câu 9:A

H2SO4 đặc hút nước mạnh, tỏa nhiều nhiệt làm sôi và bắn lên rơi vào da, áo quần gây bỏng nặng. Nên người ta phải rót H2SO4 đặc từ từ vào nước và khuấy đều.

Câu 10:B

Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag

nAgNO3 = 0,01 mol => nZn = 0,005 mol.

mAg = 1,08 gam, mZn tan = 65 x 0,005 = 0,325 gam.

Khối lượng lá kẽm tăng = 108 x 0,01 – 65 x 0,05 = 0,755 gam.

Câu 11:C

Với dung dịch NaOH thì Al tan được, còn Mg không tan.

Câu 12:C

Các kim loại K, Na, Ca hoạt động mạnh, tác dụng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường.

2K + 2H2O → 2KOH + H2

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

Câu 13:B

25°C độ tan của AgNO3 là 222 gam.

Cứ 100 gam nước hòa tan được 222 gam AgNO3 tạo ra 322 gam dung dịch.

Nồng độ % của dung dịch AgNO3 = 222/322 x 100% = 68,94%.

Câu 14:A

Nhôm thụ động trong H2SO4 đặc nguội.

Câu 15:A

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

Câu 16:B

2M + 2H2O → 2MOH + H2

mH2 = 2,73 – 2,66 = 0,07 gam

=> nH2 = 0,035 mol => nM = 0,07 mol

M = 2,73/0,07 = 39. Do đó M là kali.

Câu 17:A

100 gam dung dịch có 9,8 gam H2SO4.

Khối lượng nước = 100 – 9,8 = 90,2 gam.

Câu 18:B

CaO + H2O → Ca(OH)2

Na2O + H2O → 2NaOH

K2O + 2H2O → 2KOH

BaO + H2O → Ba(OH)2

Câu 19:A

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Câu 20:C

Dung dịch làm đỏ giấy quỳ phải là một dung dịch axit.

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

Khi trộn 0,1 mol H2SO4 với 0,1 mol NaOH thì H2SO4 còn.

Dung dịch làm đỏ giấy quỳ.

Các đề kiểm tra Hóa 9 có đáp án

0