08/05/2018, 23:04

Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 9 Chương 1 (Đề 5)

Phần trắc nghiệm Câu 1: ( 1 điểm ) Trong các oxit sau oxit nào là oxit bazo? A. SO 2 B. CuO C. Al 2 O 3 D. CO Câu 2: ( 1 điểm ) Để phân biệt các oxit: Na 2 O, P 2 O 5 , CaO người ta có thể dùng A. nước và quỳ tím B. dung dịch HCl C. ...

Phần trắc nghiệm

Câu 1: (1 điểm) Trong các oxit sau oxit nào là oxit bazo?

A. SO2     B. CuO     C. Al2O3     D. CO

Câu 2: (1 điểm) Để phân biệt các oxit: Na2O, P2O5, CaO người ta có thể dùng

A. nước và quỳ tím

B. dung dịch HCl

C. nước

D. quỳ tím khô

Câu 3: (1 điểm) Để thu khí O2 từ hỗn hợp gồm: O2, CO2, SO2 người ta cho hỗn hợp khí đi qua

A. dung dịch NaOH lấy dư

B. nước

C. CaO (rắn)

D. dung dịch axit sunfuric

Câu 4: (1 điểm) Canxi oxit tác dụng được với: nước (1), dung dịch axit HCl (2), khí CO2 (3), khí CO (4). Các tính chất đúng là thêm:

A. (1), (4)

B. (1), (2), (4)

C. (2), (3), (4)

D. (1), (2), (3)

Câu 5: (1 điểm) Cho Mg và các dung dịch: H2SO4, HCl, NaOH. Số sản phẩm tạo ra (không kể H2O) khi cho các chất đó tác dụng với nhau từng đôi một là:

A. 3     B. 4     C. 5     D. 6

Câu 6: (2 điểm) Cho sơ đồ sau: C → X1 → X2 → X3 → Ca(OH)2.

Trong đó X, X2, X3 lần lượt là:

A. CO2, CaCO3, CaO.

B. CO, CO2, CaCl2.

C. CO2, Ca(HCO3)2, CaO.

D. CO, CaO, CaCl2.

Câu 7: (1 điểm) Để phân biệt canxi oxit và natri oxit có thể dùng:

A. nước

B. dung dịch axit clohidric

C. khí cacbon đioxit

D. phản ứng phân hủy

Câu 8: (2 điểm) Nung 120 gam một loại đá vôi (trong đó CaCO3 chiếm 80% khối lượng) với hiệu suất 90%, khối lượng CaO thu được là (Ca = 40, C = 12, O = 16).

A. 96 gam    B. 48,38 gam    C. 86,4 gam    D. 67,2 gam

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án B A A D C A A B

Câu 1:B

Oxit của kim loại là oxit bazo, Al2O3 là oxit lưỡng tính.

Câu 2:A

Hòa tan vào nước Na2O tạo ra dung dịch kiềm; P2O5 tạo ra dung dịch axit; CaO tạo ra bazo ít tan, dung dịch không trong suốt như dung dịch NaOH.

Câu 3:A

CO2 và SO2 là 2 oxit axit nên bị dung dịch NaOH tác dụng tạo muối tan trong nước. O2 không tác dụng dung dịch NaOH và không tan trong nước.

Câu 4:D

CaO + H2O → Ca(OH)2

CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

CaO + CO2→ CaCO3

Câu 5:C

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O

H2SO4 + Mg → MgSO4 + H2

HCl + NaOH → NaCl + H2O

2HCl + Mg → MgCl2 + H2

Câu 6:A

C + O2to→ CO2

CaO + CO2→ CaCO3

CaCO3to→ CaO + CO2

CaO + H2O → Ca(OH)2

Câu 7:A

Ca(OH)2 tạo ra bazo ít tan dung dịch không trong suốt như dung dịch NaOH.

Câu 8:B

CaCO3to→ CaO + CO2

mCaCO3 = 120 x 0,8 = 96 (g).

Theo PTHH => mCaO = (96 x 56)/100 = 53,76 (g)

=> mCaO thực tế = 53,76 x 0,9 = 43,38 (g).

Các đề kiểm tra Hóa 9 có đáp án

0