09/05/2018, 08:51

Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 10 Học kì 2 (Có đáp án - Trắc nghiệm 8)

Đề kiểm tra 15p Hóa 10 Học kì 2 - Bài số 2 (có đáp án) Thời gian làm bài: 15p Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Mn = 55, O = 16, Mg = 24, Fe=56, H = 1, Ag = 108, K = 39, Cl = 35,5, F = 19, Br = 80, I = 127, S = 32, Zn = 65, Cu = 64, Al = 27. Câu 1: Khi nhiệt phân ...

Đề kiểm tra 15p Hóa 10 Học kì 2 - Bài số 2 (có đáp án)

Thời gian làm bài: 15p

Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Mn = 55, O = 16, Mg = 24, Fe=56, H = 1, Ag = 108, K = 39, Cl = 35,5, F = 19, Br = 80, I = 127, S = 32, Zn = 65, Cu = 64, Al = 27.

Câu 1: Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là

A. KClO3. B. KMnO4.

C. KNO3. D. không xác định được.

Câu 2: Nguyên tử oxi có cấu hình electron là 1s22s22p4. Ion O2- có cấu hình electron là

A. 1s22s22p4.        B. 1s22s22p43s2.

C. 1s22s22p6.        D. 1s22s22p63s2.

Câu 3: Tầng ozon nằm ở tầng nào của khí quyển trái đất?

A. Tầng đối lưu.        B. Tầng trung lưu.

C. Tầng bình lưu.        D. Tầng điện li

Câu 4: Cho phản ứng: S + 2H2SO4 đặc → 3SO2 + 2H2O. Tỉ lệ số nguyên tử S bị khử và số nguyên tử S bị oxi hóa là

A. 1 : 2.        B. 1 : 3.        C. 3 : 1.        D. 2 : 1.

Câu 5: Chất khí X tan trong nước tạo ra một dung dịch làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ và có thể được dùng làm chất tẩy màu. Khí X là

A. NH3.        B. CO2.        C. SO2.        D. O3.

Câu 6: Sục từ từ 2,24 lít H2S (đktc) vào 100 ml dd KOH 3M. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là

A. 11 gam.        B. 7,2 gam.        C. 16,6 gam.        D. 10,8 gam.

Câu 7: Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là

A. 80.        B. 40.        C. 20.        D. 60.

Câu 8: Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

A. Al2O3, Ba(OH)2, Ag.        B. CuO, NaCl, CuS.

C. FeCl3, MgO, Cu.        D. BaCl2, Na2CO3, FeS.

Câu 9: Trường hợp không xảy ra phản ứng hóa học là

A. O2 + 2H2S → 2H2O + 2S.

B. FeCl2 + H2S → FeS + 2HCl.

C. O2 + 2KI + H2O → 2KOH + I2 + O2.

D. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O.

Câu 10: Hòa tan hết 0,2 mol Fe(OH)2 bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được V lít (đktc) khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là

A. 2,24 lít.        B. 3,36 lít.        C. 4,48 lít.        D. 6,72 lít.

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án A C C D C A B D B A

Câu 1:

Đề kiểm tra Hóa học 10 có đáp ánĐề kiểm tra Hóa học 10 có đáp ánĐề kiểm tra Hóa học 10 có đáp án

Từ (1), (2), (3) khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: KClO3 (xt: MnO2), KMnO4, KNO3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là KClO3. Chọn đáp án A.

Câu 2:

O     +     2e →     O2-

1s22s22p4         1s22s22p6

Chọn đáp án C.

Câu 3: Tầng ozon nằm ở tầng bình lưu. Chọn đáp án C.

Câu 4:

Đề kiểm tra Hóa học 10 có đáp án

Tỉ lệ số nguyên tử S bị khử và số nguyên tử S bị oxi hóa là 2 : 1. Chọn đáp án D.

Câu 5: Chất khí X tan trong nước tạo ra một dung dịch làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ và có thể được dùng làm chất tẩy màu. Khí X là SO2. Chọn đáp án C.

Câu 6:

nkhí = 0,1 mol, nOH- = 0,3 mol.

Đặt

Đề kiểm tra Hóa học 10 có đáp án

Sau phản ứng thu được K2S, KOH dư.

2KOH + H2S → K2S + 2H2O

                0,1         0,1 (mol)

mmuối = 0,1. 110 = 11 gam. Chọn đáp án A.

Câu 7:

Dung dịch X gồm FeSO4 và H2SO4 dư.

Áp dụng ĐL bảo toàn nguyên tố với Fe có số mol FeSO4 = số mol Fe = 0,1 mol.

Áp dụng ĐL bảo toàn electron có: nFeSO4 = 5.nKMnO4 → nKMnO4 = 0,02 (mol).

V = 0,02 : 0,5 = 0,04 lít = 40ml. Chọn đáp án B.

Câu 8: Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy: BaCl2, Na2CO3, FeS. Chọn đáp án D.

Câu 9: FeCl2 + H2S → không phản ứng. Chọn đáp án B.

Câu 10:

2Fe(OH)2 + 4H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O

0,2                                                              0,1 (mol)

Vkhí = 0,1.22,4 = 2,24 lít. Chọn đáp án A.

Các đề kiểm tra Hóa học lớp 10 có đáp án và thang điểm

0