08/05/2018, 23:09

Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 9 Chương 5 (Đề 10)

Phần trắc nghiệm (Mỗi câu 1 điểm) Câu 1: Saccarozo và glucozo có một số tính chất giống nhau là A. tan trong nước, vị ngọt, dạng kết tinh không màu B. tan trong nước, vị ngọt, dạng kết tinh màu trắng C. đều có phản ứng tráng bạc D. bị thủy phân trong ...

Phần trắc nghiệm (Mỗi câu 1 điểm)

Câu 1: Saccarozo và glucozo có một số tính chất giống nhau là

A. tan trong nước, vị ngọt, dạng kết tinh không màu

B. tan trong nước, vị ngọt, dạng kết tinh màu trắng

C. đều có phản ứng tráng bạc

D. bị thủy phân trong môi trường axit

Câu 2: Để biết trong dung dịch saccarozo có glucozo người ta dùng

A. dung dịch H2SO4

B. dung dịch phenolphtalein

C. dung dịch CH3COOH

D. dung dịch AgNO3 trong NH3

Câu 3: Khi nung nóng dung dịch saccarozo với H2SO4, sau một thời gian, thu được dung dịch có các chất

A. glucozo, fructozo

B. glucozo, fructozo, saccarozo

C. glucozo, fructozo, saccarozo, H2SO4

D. fructozo, saccarozo, H2SO4

Câu 4: Cho chuyển hóa: C12H22O11(1)→ C6H12O6(2)→ C2H5OH.

Điều kiện thích hợp của các phản ứng (1) và (2) lần lượt là

A. H2O và axit nung nóng, men rượu

B. H2O và axit nung nóng, men giấm

C. H2O và kiềm nung nóng, men rượu

D. men rượu, men giấm

Câu 5: Từ saccarozo và các chất vô cơ xem như có đủ, số phương trình tối thiểu để điều chế etyl axetat là

A. 3    B. 4    C. 5    D. 6

Câu 6: Khối lượng saccarozo thu được từ 1 tạ nước mía loại chứa 12% saccarozo (biết quá trình trích và tinh chế hao hụt 15%) sẽ là (cho H=1, C=12, O=16)

A. 12kg    B. 10,2kg    C. 1,8kg    D. 120kg

Câu 7: Nhỏ H2SO4 đặc vào cốc thủy tinh có chứa đường saccarozo, sau một thời gian người ta thấy đường chuyển thành một khối màu đen xốp. Hiện tượng này được giải thích theo phương trình

A. C12H22O11H2SO4→ 11H2O + 12C

B. C12H22O11 + H2O H2SO4→ 2C6H12O6

C. C12H22O11H2SO4→ CO2 + H2O

D. C12H22O11 → C2H5OH → CO2

Câu 8: Dung dịch chứa chất nào sau đây có độ pH bé nhất: đường saccarozo, glucozo, rượu etylic, axit axetic, NaOH?

A. rượu etylic B. NaOH C. axit axetic D. saccarozo

Câu 9: Cho sơ đồ: (1) C2H4H2O→ C2H5OH men→ CH3COOH

(2) C4H10to,O2→ CH3COOH

Để thu được cùng một lượng CH3COOH (cùng hiệu suất) chất được sử dụng có lợi nhất về khối lượng là

A. C2H4

B. C4H10

C. C2H4 và C4H10 được lấy với lượng bằng nhau

D. không xác định được

Câu 10: Lên men rượu m gam glucozo cho toàn bộ lượng CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư người ta thu được 25g kết tủa, hiệu suất phản ứng là 70%.

Giá trị của m là (cho H=1, C=12, O=16, Ca=40)

A. 61,07    B. 32,14    C. 50,4    D. 65

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án A D C A B B A C B B

Câu 1:A

Câu 2:D

Saccarozo không tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3.

Glucozo tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 cho Ag.

Câu 3:C

Glucozo, fructozo, saccarozo (còn), H2SO4 (xúc tác).

Câu 4:A

C12H22O11(1)→ C6H12O6(2)→ C2H5OH.

H2O và axit nung nóng (1); man rượu (2).

Câu 5:B

C12H22O11(1)→ C6H12O6(2)→ C2H5OH (3)→ CH3COOH (5)→ CH3COOC2H5

Câu 6:B

Khối lượng saccarozo = 100 x 0,12 x 0,85 = 10,2 kg.

Câu 7:A

C12H22O11H2SO4→ 11H2O + 12C (làm hỗn hợp có màu đen)

Câu 8:C

Dung dịch axit có độ pH bé nhất.

Câu 9:B

1 mol C4H10 cho 2 mol CH3COOH, 1 mol C2H4 cho 1 mol CH3COOH.

Câu 10:B

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

nCO2 = nCaCO3 = 0,25 mol.

Suy ra nC6H12O6 = 0,125/70 x 100 = 0,179 mol.

mC6H12O6 = 0,179 x 180 = 32,14 gam.

Các đề kiểm tra Hóa 9 có đáp án

0