09/05/2018, 13:10

Đáp án Đề kiểm tra Toán 11 học kì 1 (Đề 9)

Xem lại Phần trắc nghiệm Câu 1 : Đáp án A Lời giải: Ta biết rằng phép tịnh tiến theo vectơ v → biến điểm M(x;y) thành điểm M’(x’;y’) với: Câu 2 : Đáp án B Lời giải: Để phép tịnh tiến theo vectơ biến (d) thành chính nó thì ...

Xem lại

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Đáp án A

Lời giải:

Ta biết rằng phép tịnh tiến theo vectơ v biến điểm M(x;y) thành điểm M’(x’;y’) với:

Đề kiểm tra Toán 11 có đáp án

Câu 2: Đáp án B

Lời giải:

Để phép tịnh tiến theo vectơ biến (d) thành chính nó thì vectơ v phải có giá song song với đường thẳng (d).

Nhận xét rằng đường thẳng (d) có vectơ chỉ phương a (2;0)// (10;0)

Do đó, chúng ta chọn đáp án B.

Câu 3: Đáp án B

Lời giải:

Chuyển phương trình đường thẳng (d) về dạng tổng quát: (d):2x+y-7=0

Mỗi điểm M’(x;y) ∈ (d') là ảnh của 1 điểm M(xo;yo) qua phép đối xứng trục Oy, ta có:

Đề kiểm tra Toán 11 có đáp án

Phương trình (*) chính là phương trình của (d’).

Câu 4: Đáp án C

Lời giải:

Ta có:

sin(πsin2x) = 1 ⇔ πsin2x = π/2 + 2;π

⇔ sin2x = 1/2 + 2l, l∈ Z

Phương trình (1) có nghiệm

Đề kiểm tra Toán 11 có đáp án

Khi đó (1) có dạng:

Đề kiểm tra Toán 11 có đáp án

Vậy phương trình có 2 họ nghiệm.

Câu 5: Đáp án A

Lời giải:

Nhận thấy:

Không gian mẫu là Ω có số phần tử là C325

Số cách chọn 5 quân bài thỏa mãn điều kiện là 1.

Từ đó ta được xác suất là: 1/C325

Câu 6: Đáp án A

Lời giải:

Ta có: u4=u1.q3 ⇔ 8/21 = u1. (2/3)3 ⇔ u1= 9/7

Vậy ta được u1= 9/7 .

Phần tự luận

Bài 1:

Lời giải:

a. Chứng minh vế trái ta có:

Đề kiểm tra Toán 11 có đáp án

b. Chứng minh vế phải

Đề kiểm tra Toán 11 có đáp án

Bài 2:

Lời giải:

Ta có nhận xét:

cos13 x ≤ cos2 x

sin14 x ≤ sin2 x

=> VT = cos13 + sin14 ≤ sin2 x + cos2 x = 1

Do đó phương trình tương đương với hệ:

Đề kiểm tra Toán 11 có đáp án

Vậy phương trình có 2 họ nghiệm.

Bài 3:

Lời giải:

Đặt E={0,1,2,3,4,5}. Một số 5 chữ số được ký hiệu: Đề kiểm tra Toán 11 có đáp án và a5 {0,2,4,6}.

Ta xét 2 trường hợp:

Trường hợp 1: Nếu a5=0 =>Có 1 cách chọn.

Khi đó: a1,a2, a3, a4 là 1 bộ phân biệt thứ tự được chọn từ E{0} do đó nó là 1 chỉnh hợp 6 chập 4 => Có A64 cách chọn.

Vậy trong trường hợp này chúng ta nhận được: 1. A64 =360 số.

Trường hợp 2: Nếu a5 được chọn từ tập {2,3,6} =>Có 3 cách chọn.

a1 được chọn từ tập E{0,a5} => Có 5 cách chọn.

a2,a3,a4 là 1 bộ phân biệt thứ tự được chọn từ E{a1,a5} do đó là 1 chỉnh hợp 5 chập 3 => Có A53 cách chọn.

Vậy trong trường hợp này chúng ta nhận được: 3.5.A53=900 số.

Vậy số các số chẵn gồm 5 chữ số phân biệt, hình thành từ tập E, bằng: 360+900=1260 số.

Bài 4:

Lời giải:

Ta có: u1=1, u2=3, u3=1, u4=3.

Từ đó, bằng phương pháp quy nạp ta chứng minh được rằng:

un = 1 khi n lẻ

un = 3 khi n chẵn

Bài 5:

Lời giải:

Đường thẳng y=x+2 là trục đối xứng của đồ thị hàm số ⇔ các đường thẳng vuông góc với đường thẳng y=x+2 (có dạng y=-x+m) nếu cắt đồ thị tại A và B thì trung điểm I của AB phải thuộc đường thẳng y=x+2.

Hoành độ giao điểm A,B là các nghiệm của phương trình:

Đề kiểm tra Toán 11 có đáp án

Giả sử xA, xB là các nghiệm của (1) thì:

Đề kiểm tra Toán 11 có đáp án

Gọi I là trung điểm của AB ta có

Đề kiểm tra Toán 11 có đáp án

Thay tọa độ của I vào phương trình đường thẳng y=x+2 ta được:

Đề kiểm tra Toán 11 có đáp án

⇔ I thuộc đường thẳng y=x+2

Vậy đường thẳng y=x+2 là trục đối xứng của đồ thị hàm số.

0