07/02/2018, 16:40

101 mẫu bản kiểm điểm đảng viên hay nhất cuối năm 2017 đầu năm 2018

101 mẫu cá nhân & dự bị hay nhất cuối năm 2017 đầu năm 2018 là những biểu mẫu căn bản bắt buộc mà cá nhân người Đảng viên cần phải hoàn tất nhanh chóng trước thời điểm chuẩn bị cuộc họp tổng kết cuối năm. Cách viết bản kiểm điểm đảng viên cần phải rõ ràng, mạch lạc và trung thực, nêu rõ ...

101 mẫu cá nhân & dự bị hay nhất cuối năm 2017 đầu năm 2018 là những biểu mẫu căn bản bắt buộc mà cá nhân người Đảng viên cần phải hoàn tất nhanh chóng trước thời điểm chuẩn bị cuộc họp tổng kết cuối năm. Cách viết bản kiểm điểm đảng viên cần phải rõ ràng, mạch lạc và trung thực, nêu rõ những đường lối định hướng, những hoạt động, ưu khuyết điểm trong suốt thời gian công tác, từ đó xem xét nhận định lại nên làm gì, nên khắc phục hay phát huy như thế nào để xứng đánh với vị trí người đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam, Download chi tiết các mẫu viết bản kiểm điểm đảng viên chính thức và mẫu bản kiểm điểm đảng viên dự bị ngay hôm nay để thuận lợi cho tiến trình công việc sau này.

    Bài Viết Cùng Chủ Đề

Hãy cùng zaidap.com chúng tôi tham khảo qua mẫu viết bản kiểm điểm đảng viên năm 2017 đầu năm 2018 hay nhất và cách viết bản kiểm điểm đảng viên dự bị và chính thức bên dưới đây nhé!

5 mẫu viết bản kiểm điểm đảng viên hay nhất cuối năm năm 2017 đầu năm 2018

1. Cách viết bản kiểm điểm Đảng Viên dự bị và chính thức

I. Yêu cầu Đảng viên

  • Làm bản kiểm điểm cá nhân theo đúng mẫu mới.
  • Đánh máy – (Đảng viên làm bản kiểm điểm không sao chép của nhau).
  • Nộp 2 bản và nhận xét đảng viên nơi cư trú.

II. Hướng dẫn xếp loại: Viết bản kiểm điểm

5 mẫu viết bản kiểm điểm đảng viên hay nhất năm 2017 đầu năm 2018

Đảng viên tự nhận mức xếp loại một trong 4 mức sau.

Xếp loại chất lượng Đảng viên

  • Mức 1: Đảng viên đủ tư cách, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
  • Mức 2: Đảng viên đủ tư cách, hoàn thành tốt nhiệm vụ.
  • Mức 3: Đảng viên đủ tư cách, hoàn thành nhiệm vụ.
  • Mức 4: Đảng viên vi phạm tư cách hoặc không hoàn thành nhiệm vụ.

Xếp loại chất lượng cán bộ, công chức (gồm 4 mức) đối với chi bộ cơ quan và các chi bộ trường học

  • Hoàn thành xuất sắc chức trách, nhiệm vụ.
  • Hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ.
  • Hoàn thành chức trách, nhiệm vụ.
  • Chưa hoàn thành chức trách, nhiệm vụ.

Viết bản kiểm điểm theo hướng dẫn sau:

Đối với Đảng viên không giữ chức vụ lãnh đạo quản lý.

a. Về tư tưởng chính trị: Sự trung thành với chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối đổi mới của Đảng; việc chấp hành, bảo vệ, tuyên truyền, vận động gia đình và nhân dân thực hiện đường lối, quan điểm và chủ trương, nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước; ý thức, trách nhiệm và thái độ trong đấu tranh chống suy thoái về tư tưởng chính trị, phai nhạt lý tưởng cách mạng; tinh thần học tập nâng cao trình độ, hiểu biết và nâng cao trình độ của bản thân.

b. Về phẩm chất đạo đức, lối sống: Kết quả học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; tinh thần đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí, chủ nghĩa các nhân, lối sống thực dụng, nối không đi đôi với làm; đấu tranh với những biểu hiện vô cảm, quan liêu, hách dịch, nhũng nhiễu, gây phiền hà nhân dân; việc giữ gìn đạo đức lối sống và phát huy tính tiền phong, gương mẫu, trách nhiệm nêu gương của người đảng viên; việc chấp hành quy định về những điều đảng viên không được làm; tính trung thực khách quan trong tự phê bình, phê bình và xây dựng đoàn kết nội bộ.

c. Về thực hiện chức trách và nhiệm vụ được giao: Tinh thần trách nhiệm, kết quả và mức độ hoàn thành, chức trách và nhiệm vụ được giao; ý thức xây dựng tổ chức đảng, chính quyền các tổ chức chính trị – xã hội ở địa phương, cơ quan đơn vị.

d. Về ý thức tổ chức kỷ luật: Việc chấp hành sự phân công của tổ chức; ý thức chấp hành quy chế, quy định, nội quy của cơ quan, đơn vị và nơi cư trú; tinh thần cầu thị, lắng nge, tiếp thu và tự sữa chữa khuyết điểm sau tự phê bình và phê bình; việc thực hiện chế độ sinh hoạt Đảng.

Download mẫu cách viết bản kiểm điểm Đảng viên file.PDF Tại Đây

Download mẫu cách viết bản kiểm điểm Đảng viên file.DOC Tại Đây

2. Mẫu phiếu nhận xét kiểm điểm Đảng viên nơi cư trú theo Quy định 76-QĐ/TW

Nội dung cơ bản của mẫu phiếu nhận xét Đảng viên nơi cư trú theo Quy định 76-QĐ/TW như sau:

TỈNH UỶ …………………………..

Thị ủy ………………………………

Đảng bộ (chi bộ) …………………

Chi bộ ấp, khu phố ………………

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

…………, ngày….tháng…..năm……

PHIẾU NHẬN XÉT ĐẢNG VIÊN NĂM ……..

(Thực hiện quy định 76-QĐ/TW ngày 15/6/2000 của Bộ chính trị)

– Họ và tên Đảng viên: …………………………………….sinh hoạt tại chi bộ cơ sở ……………

– Địa chỉ cơ quan (xã, phường, thị trấn): ……………………………………………………………..

– Cư trú tại (số nhà, đường, tổ dân phố xã phường, thị trấn, huyện) …………………………..

– Chi uỷ, chi bộ khu phố (ấp) ……………………………………………………………………………………….. nhận xét đồng chí: …………………………………………….. như sau:

1. Bản thân và gia đình tham gia sinh hoạt tổ dân phố, ấp, (khu phố) thế nào? (mức độ, tinh thần….)

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

2. Quan hệ của bản thân và gia đình đối với nhân dân nơi cư trú như thế nào?

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

3. Về đạo đức lối sống thể hiện ở nơi cư trú như thế nào?

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

4. Bản thân và gia đình chấp hành chủ trương của Đảng và Nhà nước tại địa phương như thế nào?

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

5. Những vấn đề cần lưu ý (nếu có)

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

XÁC NHẬN CỦA ĐẢNG UỶ PHƯỜNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
T/M CHI BỘ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Download mẫu phiếu nhận xét kiểm điểm Đảng viên file.PDF Tại Đây

Download mẫu phiếu nhận xét kiểm điểm Đảng viên file.DOC Tại Đây

3. Mẫu viết bản tự kiểm điểm của Đảng viên dự bị mới nhất

Nội dung cụ thể và chi tiết nhất Mẫu bản tự kiểm điểm của Đảng viên dự bị:

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

BẢN TỰ KIỂM ĐIỂM
Của đảng viên dự bị

Kính gửi: – Chi ủy…………………………………………..

                 – Đảng ủy………………………………………..

Tôi là:……………………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày:……………………………………………………………………………………………………..

Quê quán:……………………………………………………………………………………………………..

Nơi ở hiện nay:………………………………………………………………………………………………

Được kết nạp vào Đảng ngày……tháng……năm………..tại Chi bộ:………………………………

Hiện đang công tác tại Chi bộ:……………………………………………………………………………

Căn cứ tiêu chuẩn đảng viên và quá trình tu dưỡng, rèn luyện phấn đấu, thực hiện nhiệm vụ đảng viên, tôi tự kiểm điểm như sau:

Ưu điểm:

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

Khuyết điểm:

……………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………

Biện pháp khắc phục khuyết điểm:

……………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………

Tôi tự nhận thấy có đủ điều kiện để trở thành Đảng viên chính thức. Đề nghị chi bộ xét, báo cáo cấp ủy cấp trên công nhận tôi là Đảng viên chính thức.

Tôi xin hứa luôn phấn đấu thực hiện tốt nhiệm vụ Đảng viên, xứng đáng là đảng viên tốt của đảng.

………………., ngày…..tháng…..năm…………..
          Người tự kiểm điểm
(Ký, ghi rõ họ tên)

Download mẫu bản tự kiểm điểm của Đảng viên dự bị file.PDF Tại Đây

Download mẫu bản tự kiểm điểm của Đảng viên dự bị file.DOC Tại Đây

4. Mẫu bản kiểm điểm đảng viên cá nhân cuối năm 2017 mới nhất

Mẫu bản kiểm điểm theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 4 khóa XII:

ĐẢNG ỦY

ĐBBP/CB/ĐƠN VỊ ……….

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

……………, ngày…tháng…năm…

BẢN KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂN

Theo tinh thần Nghị quyết Hội nghị lần thứ tư, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII

về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hoá” trong nội bộ

————-

Họ và tên: ………………………………………………………………………………………..

Sinh ngày ….. tháng ….. năm 19…..

Quê quán: xã ………………….. huyện……………………….., tỉnh ……………………

Nơi ở hiện nay: phường …………………. thành phố……………….., tỉnh ………..

Ngày vào đảng: ………………………………………………………………………………..

Ngày chính thức: ……………………………………………………………………………..

Chức vụ, đơn vị công tác: ………………………………………………………………….

Hiện đang sinh hoạt đảng tại chi bộ: ………………………………..; thuộc Đảng bộ …………

Thực hiện Kế hoạch số ………., ngày …/…/… của Ban Thường vụ Tỉnh ủy ………….. về việc thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ tư, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hoá” trong nội bộ.

Đối chiếu với các biểu hiện nhận diện trong Nghị quyết, tôi tự kiểm điểm như sau:

1. Biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị

TT Nội dung biểu hiện Tự kiểm điểm
01 Phai nhạt lý tưởng cách mạng; dao động, giảm sút niềm tin vào mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hoài nghi, thiếu tin tưởng vào chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh. Nhận diện và kiểm điểm rõ những biểu hiện suy thoái của bản thân (nếu có) theo nội dung này theo các mức độ: rất nghiêm trọng, nghiêm trọng, mới có biểu hiện ban đầu hoặc chưa có.
02 Xa rời tôn chỉ, mục đích của Đảng; không kiên định con đường đi lên chủ nghĩa xã hội; phụ hoạ theo những nhận thức lệch lạc, quan điểm sai trái.
03 Nhận thức sai lệch về ý nghĩa, tầm quan trọng của lý luận và học tập lý luận chính trị; lười học tập chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, chủ trương, đường lối, nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
04 Không chấp hành nghiêm các nguyên tắc tổ chức của Đảng; sa sút ý chí phấn đấu, không gương mẫu trong công tác; né tránh trách nhiệm, thiếu trách nhiệm, trung bình chủ nghĩa, làm việc qua loa, đại khái, kém hiệu quả; không còn ý thức hết lòng vì nước, vì dân, không làm tròn chức trách, nhiệm vụ được giao.
05 Trong tự phê bình còn giấu giếm, không dám nhận khuyết điểm; khi có khuyết điểm thì thiếu thành khẩn, không tự giác nhận kỷ luật. Trong phê bình thì nể nang, né tránh, ngại va chạm, thấy đúng không bảo vệ, thấy sai không đấu tranh; lợi dụng phê bình để nịnh bợ, lấy lòng nhau hoặc vu khống, bôi nhọ, chỉ trích, phê phán người khác với động cơ cá nhân không trong sáng.
06 Nói và viết không đúng với quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. Nói không đi đôi với làm; hứa nhiều làm ít; nói một đằng, làm một nẻo; nói trong hội nghị khác, nói ngoài hội nghị khác; nói và làm không nhất quán giữa khi đương chức với lúc về nghỉ hưu.
07 Duy ý chí, áp đặt, bảo thủ, chỉ làm theo ý mình; không chịu học tập, lắng nghe, tiếp thu ý kiến hợp lý của người khác.
08 Tham vọng chức quyền, không chấp hành sự phân công của tổ chức; kén chọn chức danh, vị trí công tác; chọn nơi có nhiều lợi ích, chọn việc dễ, bỏ việc khó; không sẵn sàng nhận nhiệm vụ ở nơi xa, nơi có khó khăn. Thậm chí còn tìm mọi cách để vận động, tác động, tranh thủ phiếu bầu, phiếu tín nhiệm cho cá nhân một cách không lành mạnh.
09 Vướng vào “tư duy nhiệm kỳ”, chỉ tập trung giải quyết những vấn đề ngắn hạn trước mắt, có lợi cho mình; tranh thủ bổ nhiệm người thân, người quen, người nhà dù không đủ tiêu chuẩn, điều kiện giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc bố trí, sắp xếp vào vị trí có nhiều lợi ích.

2. Biểu hiện về suy thoái đạo đức, lối sống

TT Nội dung Tự kiểm điểm
01 Cá nhân chủ nghĩa, sống ích kỷ, thực dụng, cơ hội, vụ lợi; chỉ lo thu vén cá nhân, không quan tâm đến lợi ích tập thể; ganh ghét, đố kỵ, so bì, tị nạnh, không muốn người khác hơn mình. Nhận diện và kiểm điểm rõ những biểu hiện suy thoái của bản thân (nếu có) theo nội dung này theo các mức độ: rất nghiêm trọng, nghiêm trọng, mới có biểu hiện ban đầu hoặc chưa có.
02 Vi phạm nguyên tắc tập trung dân chủ, gây mất đoàn kết nội bộ; đoàn kết xuôi chiều, dân chủ hình thức; cục bộ, bè phái, kèn cựa địa vị, tranh chức, tranh quyền; độc đoán, gia trưởng, thiếu dân chủ trong chỉ đạo, điều hành.
03 Kê khai tài sản, thu nhập không trung thực.
04 Mắc bệnh “thành tích”, háo danh, phô trương, che dấu khuyết điểm, thổi phồng thành tích, “đánh bóng” tên tuổi; thích được đề cao, ca ngợi; “chạy thành tích”, “chạy khen thưởng”, “chạy danh hiệu”.
05 Quan liêu, xa rời quần chúng, không sâu sát cơ sở, thiếu kiểm tra, đôn đốc, không nắm chắc tình hình địa phương, cơ quan, đơn vị mình; thờ ơ, vô cảm, thiếu trách nhiệm trước những khó khăn, bức xúc và đòi hỏi chính đáng của nhân dân
06 Quyết định hoặc tổ chức thực hiện gây lãng phí, thất thoát tài chính, tài sản, ngân sách nhà nước, đất đai, tài nguyên…; đầu tư công tràn lan, hiệu quả thấp hoặc không hiệu quả; mua sắm, sử dụng tài sản công vượt quy định; chi tiêu công quỹ tuỳ tiện, vô nguyên tắc. Sử dụng lãng phí nguồn nhân lực, phí phạm thời gian lao động
07 Tham ô, tham nhũng, lợi dụng chức vụ, quyền hạn cấu kết với doanh nghiệp, với đối tượng khác để trục lợi. Lợi dụng, lạm dụng chức vụ, quyền hạn được giao để dung túng, bao che, tiếp tay cho tham nhũng, tiêu cực
08 Thao túng trong công tác cán bộ; chạy chức, chạy quyền, chạy chỗ, chạy luân chuyển, chạy bằng cấp, chạy tội… Sử dụng quyền lực được giao để phục vụ lợi ích cá nhân hoặc để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi
09 Đánh bạc, rượu chè bê tha, mê tín dị đoan, ủng hộ hoặc tham gia các tổ chức tôn giáo bất hợp pháp. Sa vào các tệ nạn xã hội, vi phạm thuần phong, mỹ tục, truyền thống văn hoá tốt đẹp của dân tộc, chuẩn mực đạo đức gia đình và xã hội

3. Biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hoá” trong nội bộ

TT Nội dung Tự kiểm điểm
01 Phản bác, phủ nhận chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và các nguyên tắc tổ chức của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ; đòi thực hiện “đa nguyên, đa đảng” Nhận diện và kiểm điểm rõ những biểu hiện suy thoái của bản thân (nếu có) theo nội dung này theo các mức độ: rất nghiêm trọng, nghiêm trọng, mới có biểu hiện ban đầu hoặc chưa có.
02 Phản bác, phủ nhận nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa; đòi thực hiện thể chế “tam quyền phân lập”, phát triển “xã hội dân sự”. Phủ nhận nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, chế độ sở hữu toàn dân về đất đai.
03 Nói, viết, làm trái quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. Hạ thấp, phủ nhận những thành quả cách mạng; thổi phồng khuyết điểm của Đảng, Nhà nước. Xuyên tạc lịch sử, bịa đặt, vu cáo các lãnh tụ tiền bối và lãnh đạo Đảng, Nhà nước.
04 Kích động tư tưởng bất mãn, bất đồng chính kiến, chống đối trong nội bộ. Lợi dụng và sử dụng các phương tiện thông tin, truyền thông, mạng xã hội để nói xấu, bôi nhọ, hạ thấp uy tín, vai trò lãnh đạo của Đảng, gây chia rẽ nội bộ, nghi ngờ trong cán bộ, đảng viên và nhân dân.
05 Phủ nhận vai trò lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng đối với lực lượng vũ trang; đòi “phi chính trị hoá” quân đội và công an; xuyên tạc đường lối quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân; chia rẽ quân đội với công an; chia rẽ nhân dân với quân đội và công an.
06 Móc nối, cấu kết với các thế lực thù địch, phản động và các phần tử cơ hội, bất mãn chính trị để truyền bá tư tưởng, quan điểm đối lập; vận động, tổ chức, tập hợp lực lượng để chống phá Đảng và Nhà nước.
07 Đưa thông tin sai lệch, xuyên tạc đường lối, chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước; thông tin phiến diện, một chiều về tình hình quốc tế, gây bất lợi trong quan hệ giữa Việt Nam với các nước.
08 Phủ nhận vai trò lãnh đạo của Đảng đối với báo chí, văn học – nghệ thuật. Tác động, lôi kéo, lái dư luận xã hội không theo đường lối của Đảng; cổ suý cho quan điểm, tư tưởng dân chủ cực đoan; thổi phồng mặt trái của xã hội. Sáng tác, quảng bá những tác phẩm văn hoá, nghệ thuật lệch lạc, bóp méo lịch sử, hạ thấp uy tín của Đảng.
09 Có tư tưởng dân tộc hẹp hòi, tôn giáo cực đoan. Lợi dụng vấn đề “dân chủ”, “nhân quyền”, dân tộc, tôn giáo để gây chia rẽ nội bộ, gây chia rẽ giữa các dân tộc, giữa các tôn giáo, giữa dân tộc và tôn giáo, giữa các dân tộc, tôn giáo với Đảng và Nhà nước.

4. Nhiệm vụ, giải pháp và thời gian khắc phục

Từ những nội dung kiểm điểm, cá nhân tự đề ra các nhiệm vụ, giải pháp và thời gian khắc phục cụ thể.

Nơi nhận:

– Đảng ủy Trường;

– Cấp ủy, tập thể lãnh đạo đơn vị;

– Lưu hồ sơ cá nhân.

NGƯỜI TỰ KIỂM ĐIỂM

(ký, ghi rõ họ tên)

……………………………..

Xác nhận của cấp ủy, tập thể lãnh đạo đơn vị

Đồng chí: ……………………………………………….. đã kiểm điểm trước chi bộ, tập thể cấp ủy và lãnh đạo đơn vị; đồng thời tiếp thu ý kiến góp ý của chi bộ, tập thể cấp ủy và lãnh đạo đơn vị để hoàn thiện bản tự kiểm điểm.

T/M CẤP ỦY, TẬP THỂ LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ

BÍ THƯ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Mẫu bản kiểm điểm bổ sung theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 4 khóa XII, Chỉ thị số 05 – CT/TW:

ĐẢNG BỘ XÃ …….
CHI BỘ TRƯỜNG THCS…
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
……., ngày….tháng….năm….

BẢN TỰ KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂN NĂM ………

(Kiểm điểm bổ sung theo tinh thần Nghị quyết

Trung ương 4 khóa XII, Chỉ thị số 05 – CT/TW)

Họ và tên: …………………….Ngày tháng năm sinh: ……………………………………………….

Chức vụ Đảng: Đảng viên

Chức vụ chính quyền, đoàn thể: Giáo viên

Đơn vị công tác: Trường THCS ……………………………………………………………………..

Chi bộ: Trường THCS ………………………………………………………………………………….

Thực hiện sự chỉ đạo của Chi bộ về bổ sung kiểm điểm, đánh giá phân loại đảng viên năm 2017 tôi tự kiểm điểm theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 4 khóa XII và Chỉ thị số 05-CT/TW như sau:

I. Ưu điểm

1. Kiểm điểm theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 4 khóa XII

– Luôn giữ vững quan điểm, lập trường chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh

– Luôn chấp hành nghiêm các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, đồng thời vận động gia đình và người thân thực hiện tốt các qui định của địa phương nơi cư trú

– Nghiêm túc học tập và nghiên cứu các chuyên đề về tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.

– Có lối sống lành mạnh, giản dị, trung thực. Luôn giữ gìn sự đoàn kết trong khu dân cư

– Luôn lắng nghe tâm tư nguyện vọng của người dân để có đề xuất kịp thời với lãnh đạo cơ quan.

2. Kiểm điểm việc học tập và làm theo tư tưởng, tấm gương, đạo đức, phong cách đạo đức Hồ Chí Minh (Chỉ thị số 05-CT/TW)

a) Về nêu cao tinh thần trách nhiệm:

Tôi luôn cô gắng học tập kinh nghiệm từ các cấp lãnh đạo, các anh chị đi trước, bạn bè đồng nghiệp và những kinh nghiệm từ thực tế công tác của bản thân để tham mưu, đề xuất đúng đắn kịp thời về các hoạt động mình quản lý, phụ trách với Ban giám hiệu nhà trường đồng thời chủ động đề xuất các giải pháp, xây dựng kế hoạch bám sát thực tiễn hoạt động theo từng tuần, tháng, HK, năm nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.

b) Tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh về phong cách gương mẫu.

Theo Hồ Chí Minh, gương mẫu thì trước hết phải làm gương trong mọi công việc từ nhỏ đến lớn, được thể hiện thường xuyên, về mọi mặt…

– Đối với mình phải không tự cao tự đại, tự mãn, kiêu ngạo mà luôn học tập cầu tiến bộ, luôn tự kiểm điểm để phát triển điều hay, sửa đổi điều khuyết điểm của bản thân, phải tự phê bình mình.

– Đối với mọi người và đồng nghiệp, luôn giữ thái độ chân thành, khiêm tốn, đoàn kết, thật thà, trung thực, hòa đồng.

– Đối với công việc luôn gương mẫu, cố gắng hoàn thành nhiệm vụ, dù trong hoàn cảnh nào phải giữ nguyên tắc để việc công lên trên, lên trước việc tư.

c) Nói đi đôi với làm:

– Nói thì phải làm là nguyên tắc đầu tiên trong ba nguyên tắc thực hành đạo đức; thể hiện sự thống nhất giữa lý luận với thực tiễn, suy nghĩ và hành động, tư tưởng đạo đức và hành vi đạo đức; biểu hiện của sự gương mẫu, trung thực, trong sáng của cán bộ, đảng viên, công chức.

– Nói phải đúng chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước; không được nói một đàng, làm một nẻo; không được hứa mà không làm; không phải chỉ nói suông, chỉ ngồi viết mệnh lệnh, hô khẩu hiệu, phải thật thà nhúng tay vào việc. Bản thân tự đăng ký nội dung:

  • Giữ nghiêm kỷ luật phát ngôn; nói phải đúng chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước;
  • Chịu trách nhiệm trước các phát ngôn của mình;
  • Giữ lời hứa trong mọi trường hợp.
  • Làm công việc gì cũng cẩn thận, chu đáo và làm đến nơi đến chốn, đúng pháp luật, không qua loa đại khái, tự mình phải làm gương trước.
  • Làm rõ trách nhiệm của cá nhân trong việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao.

II- Khuyết điểm, hạn chế và nguyên nhân:

1- Khuyết điểm, hạn chế:

– Chưa mạnh dạn đóng góp ý kiến trong sinh hoạt chi bộ, công tác phê bình và tự phê bình còn hạn chế.

2- Nguyên nhân:

– Trong thực hiện nhiệm vụ còn nể nang e rè dẫn đến tính đấu tranh chưa cao

III- Phương hướng, biện pháp khắc phục:

– Tuyệt đối chấp hành các chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước. Thực hiện nghiêm túc quy chế dân chủ trong Đảng và cơ quan.

– Phát huy ưu điểm, khắc phục về góp ý cho đồng chí, đồng nghiệp, mạnh dạn đóng góp ý kiến hơn trong sinh hoạt chi bộ.

– Tự giác học tập, nghiên cứu cập nhật kiến thức để không ngừng nâng cao trình độ, năng lực công tác.

– Tự ý thức rèn luyện bản chất vô tư, khách quan, mạnh dạn nói thẳng, nói thật, chân thành.

– Sâu sát hơn nữa đối với từng lĩnh vực, nhiệm vụ được giao.

– Thường xuyên tu dưỡng rèn luyện đạo đức lối sống. Không ngừng tu dưỡng đạo đức, tự học để nâng cao trình độ lý luận chính trị, chuyên môn nghiệp vụ.

IV. Tự nhận mức xếp loại trong năm (Một trong 4 mức: Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; Đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ; Đảng viên hoàn thành nhiệm vụ; Đảng viên không hoàn thành nhiệm vụ)

– Phân loại cán bộ công chức, viên chức: Xuất sắc

– Phân loại đảng viên: Hoàn thành tốt nhiệm vụ

NGƯỜI TỰ KIỂM ĐIỂM
(Ký và ghi rõ họ và tên)
Nhận xét, đánh giá của cấp ủy, chi bộ đối với đảng viên

………………………………………………………

………………………………………………………

………………………………………………………

………………………………………………………

………………………………………………………

………………………………………………………
Chi bộ phân loại chất lượng đảng viên:………………………………………………..

Cấp ủy

(Ký, ghi rõ họ tên và thời điểm)

Mẫu bản kiểm điểm Đảng viên – Mẫu 1a – HD KĐ.ĐG:

ĐẢNG BỘ…………… ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Chi bộ……………                             ………….., ngày ….. tháng ….. năm 20….

BẢN KIỂM ĐIỂM ĐẢNG VIÊN

(Dùng cho đảng viên đang là cán bộ, công chức, viên chức)

Họ và tên:…………………………………………………………………………… Ngày sinh:………….

Chức vụ:……………………………………………………………………………………………………….

Đảng:……………………………………………………………………………………………………………

Chức vụ chính quyền, đoàn thể:………………………………………………………………………….

Đơn vị công tác:………………………………………………………………………………………………

Chi bộ:…………………………………………………………………………………………………………..

I. Ưu điểm, kết quả công tác

Về tư tưởng chính trị……………………………………………………………………………………….

  • Sự kiên định đối với đường lối đổi mới của Đảng, mục tiêu độc lập dân tộc và CNXH; trung thành với chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng HCM.
  • Việc chấp hành quan điểm, chủ trương đường lối, nghị quyết của Đảng và chính sách pháp luật của Nhà nước.
  • Việc tuyên truyền, vận động gia đình và nhân dân thực hiện đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
  • Tinh thần học tập nâng cao trình độ lý luận chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ và năng lực công tác.

Về phẩm chất đạo đức, lối sống:……………………………………………………………………….

  • Tinh thần và kết quả thực hiện tiết kiệm, đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí, quan liêu và các biểu hiện tiêu cực khác; việc giữ gìn tư cách, đạo đức, tính tiên phong, gương mẫu của người đảng viên, thực hiện Cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM”, chấp hành Quy định của Bộ chính trị về những điều đảng viên không được làm.
  • Việc giữ gìn sự đoàn kết thống nhất trong Đảng trên cơ sở Cương lĩnh chính trị và Điều lệ Đảng.
  • Quan hệ với nhân dân, tôn trọng và phát huy quyền làm chủ của nhân dân; thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở.

Về thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao:…………………………………………………….

  • Tinh thần trách nhiệm, kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao.
  • Mối liên hệ với chi uỷ, đảng uỷ cơ sở và thực hiện nghĩa vụ công dân nơi cư trú.
  • Sự tham gia xây dựng tổ chức đảng, chính quyền, các tổ chức chính trị-xã hội ở địa phương, cơ quan, đơn vị.

Về tổ chức kỷ luật:…………………………………………………………………………………………….

  • Việc thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình; ý thức tổ chức kỷ luật, phục tùng sự phân công, điều động của tổ chức.
  • Việc thực hiện chế độ sinh hoạt đảng và đóng đảng phí theo quy định; thực hiện nội quy, quy chế của tổ chức đảng, cơ quan, các đoàn thể.

II. Khuyết điểm, hạn chế và nguyên nhân

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

III. Phương hướng, biện pháp khắc phục

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

IV. Tự nhận mức phân loại chất lượng

4.1. Xếp loại chất lượng cán bộ, công chức

Bản kiểm điểm đảng viên
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
Bản kiểm điểm đảng viên
Hoàn thành tốt nhiệm vụ
Bản kiểm điểm đảng viên
Hoàn thành nhiệm vụ
Bản kiểm điểm đảng viên
Không hoàn thành nhiệm vụ

4.2. Xếp loại chất lượng đảng viên

Bản kiểm điểm đảng viên
Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
Bản kiểm điểm đảng viên
Đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ
Bản kiểm điểm đảng viên
Đảng viên hoàn thành nhiệm vụ
Bản kiểm điểm đảng viên
Đảng viên không hoàn thành nhiệm vụ

NGƯỜI TỰ KIỂM ĐIỂM

   (Ký, ghi rõ họ tên)

Download mẫu bản kiểm điểm đảng viên cuối năm file.PDF Tại Đây

Download mẫu bản kiểm điểm đảng viên cuối năm file.DOC Tại Đây

5. Mẫu bản tự kiểm điểm cá nhân hay chi tiết 2017 – 2018

Mời các bạn tham khảo Bản tự kiểm điểm cá nhân mới nhất như sau:

BẢN TỰ KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂN

Tôi tên:………………………………………………………………………………………………………..

Hiện đang làm việc tại Bộ phận:…………………………………………………………………………

Nhiệm vụ được giao là:……………………………………………………………………………………

Nay tôi tự kiểm bản thân với những sự việc xảy ra như sau:

Trình bày sự việc xảy ra:

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………&h

0