24/05/2018, 16:00

Xây dựng các biểu thức trong JavaScript

Tập hợp các literal, biến và các toán tử nhằm đánh giá một giá trị nào đó được gọi là một biểu thức (expression). Về cơ bản có ba kiểu biểu thức trong JavaScript: Số học : Nhằm để lượng giá giá trị số. Ví dụ (3+4)+(84.5/3) được đánh giá bằng ...

Tập hợp các literal, biến và các toán tử nhằm đánh giá một giá trị nào đó được gọi là một biểu thức (expression). Về cơ bản có ba kiểu biểu thức trong JavaScript:

  • Số học: Nhằm để lượng giá giá trị số. Ví dụ (3+4)+(84.5/3) được đánh giá bằng 197.1666666667.
  • Chuỗi: Nhằm để đánh giá chuỗi. Ví dụ "The dog barked" + barktone + "!"The dog barked ferociously!.
  • Logic: Nhằm đánh giá giá trị logic. Ví dụ temp>32 có thể nhận giá trị sai. JavaScript cũng hỗ trợ biểu thức điều kiện, cú pháp như sau:
    (condition) ? valTrue : valFalse

    Nếu điều kiện condition được đánh giá là đúng, biểu thức nhận giá trị valTrue, ngược lại nhận giá trị valFalse. Ví dụ:

    state = (temp>32) ? "liquid" : "solid"

    Trong ví dụ này biến state được gán giá trị "liquid" nếu giá trị của biến temp lớn hơn 32; trong trường hợp ngược lại nó nhận giá trị "solid".

Toán tử được sử dụng để thực hiện một phép toán nào đó trên dữ liệu. Một toán tử có thể trả lại một giá trị kiểu số, kiểu chuỗi hay kiểu logic. Các toán tử trong JavaScript có thể được nhóm thành các loại sau đây: gán, so sánh, số học, chuỗi, logic logic bitwise.

GÁN

Toán tử gán là dấu bằng (=) nhằm thực hiện việc gán giá trị của toán hạng bên phải cho toán hạng bên trái. Bên cạnh đó JavaScript còn hỗ trợ một số kiểu toán tử gán rút gọn.

Kiểu gán thông thường Kiểu gán rút gọn
x = x + y x + = y
x = x - y x - = y
x = x * y x * = y
x = x / y x / = y
x = x % y x % = y

SO SÁNH

Người ta sử dụng toán tử so sánh để so sánh hai toán hạng và trả lại giá trị đúng hay sai phụ thuộc vào kết quả so sánh. Sau đây là một số toán tử so sánh trong JavaScript:

== Trả lại giá trị đúng nếu toán hạng bên trái bằng toán hạng bên phải
!= Trả lại giá trị đúng nếu toán hạng bên trái khác toán hạng bên phải
> Trả lại giá trị đúng nếu toán hạng bên trái lớn hơn toán hạng bên phải
>= Trả lại giá trị đúng nếu toán hạng bên trái lớn hơn hoặc bằng toán hạng bên phải
< Trả lại giá trị đúng nếu toán hạng bên trái nhỏ hơn toán hạng bên phải
<= Trả lại giá trị đúng nếu toán hạng bên trái nhỏ hơn hoặc bằng toán hạng bên phải

SỐ HỌC

Bên cạnh các toán tử cộng (+), trừ (-), nhân (*), chia (/) thông thường, JavaScript còn hỗ trợ các toán tử sau đây:

var1% var2 Toán tử phần dư, trả lại phần dư khi chia var1 cho var2
- Toán tử phủ định, có giá trị phủ định toán hạng
var++ Toán tử này tăng var lên 1 (có thể biểu diễn là ++var)
var-- Toán tử này giảm var đi 1 (có thể biểu diễn là --var)

CHUỖI

Nếu bạn gán giá trị của toán tử ++ hay -- vào một biến, như y= x++, có thể có các kết quả khác nhau phụ thuộc vào vị trí xuất hiện trước hay sau của ++ hay -- với tên biến (là x trong trường hợp này). Nếu ++ đứng trước x, x sẽ được tăng hoặc giảm trước khi giá trị x được gán cho y. Nếu ++ hay -- đứng sau x, giá trị của x được gán cho y trước khi nó được tăng hay giảm.

Khi được sử dụng với chuỗi, toán tử + được coi là kết hợp hai chuỗi, ví dụ :

"abc" + "xyz" được "abcxyz"

LOGIC

JavaScript hỗ trợ các toán tử logic sau đây:

expr1 && expr2 Là toán tử logic AND, trả lại giá trị đúng nếu cả expr1 và expr2 cùng đúng.
expr1 || expr2 Là toán tử logic OR, trả lại giá trị đúng nếu ít nhất một trong hai expr1 và expr2 đúng.
! expr Là toán tử logic NOT phủ định giá trị của expr.

BITWISE

Với các toán tử thao tác trên bit, đầu tiên giá trị được chuyển dưới dạng số nguyên 32 bit, sau đó lần lượt thực hiện các phép toán trên từng bit.

&Toán tử bitwise AND, trả lại giá trị 1 nếu cả hai bit cùng là 1.

|Toán tử bitwise OR, trả lại giá trị 1 nếu một trong hai bit là 1.

^Toán tử bitwise XOR, trả lại giá trị 1 nếu hai bit có giá trị khác nhau

Ngoài ra còn có một số toán tử dịch chuyển bitwise. Giá trị được chuyển thành số nguyên 32 bit trước khi dịch chuyển. Sau khi dịch chuyển, giá trị lại được chuyển thành kiểu của toán hạng bên trái. Sau đây là các toán tử dịch chuyển:

<< Toán tử dịch trái. Dịch chuyển toán hạng trái sang trái một số lượng bit bằng toán hạng phải. Các bit bị chuyển sang trái bị mất và 0 thay vào phía bên phải. Ví dụ: 4<<2 trở thành 16 (số nhị phân 100 trở thành số nhị phân 10000)

>> Toán tử dịch phải. Dịch chuyển toán hạng trái sang phải một số lượng bit bằng toán hạng phải. Các bit bị chuyển sang phải bị mất và dấu của toán hạng bên trái được giữ nguyên. Ví dụ: 16>>2 trở thành 4 (số nhị phân 10000 trở thành số nhị phân 100)

>>> Toán tử dịch phải có chèn 0. Dịch chuyển toán hạng trái sang phải một số lượng bit bằng toán hạng phải. Bit dấu được dịch chuyển từ trái (giống >>). Những bit được dịch sang phải bị xoá đi. Ví dụ: -8>>>2 trở thành 1073741822 (bởi các bit dấu đã trở thành một phần của số). Tất nhiên với số dương kết quả của toán tử >> và >>> là giống nhau.

Có một số toán tử dịch chuyển bitwise rút gọn:

Kiểu bitwise thông thường Kiểu bitwise rút gọn
x = x << y x << = y
x = x >> y x - >> y
x = x >>> y x >>> = y
x = x & y x & = y
x = x ^ y x ^ = y
x = x | y x | = y

Hãy đánh giá các biểu thức sau:

1. a. 7 + 5

b. "7" + "5"

c. 7 == 7

d. 7 >= 5

e. 7 <= 7

a. 12

b. "75"

c. true

d. true

e. true

f. (7 < 5) ? 7 : 5

g. (7 >= 5) && (5 > 5)

h. (7 >= 5) || (5 > 5)

f. 5

g. false

h. true

0