Xác định kiểu gen của bố mẹ trong các phép lai
Làm thế nào để xác định được kiểu gen của bố mẹ trong phép lai, chúng ta cùng tìm hiểu các bài viết sau để trả lời được câu hỏi của bài đó ...
Làm thế nào để xác định được kiểu gen của bố mẹ trong phép lai, chúng ta cùng tìm hiểu các bài viết sau để trả lời được câu hỏi của bài đó
Xem thêm: Chuyên đề 2 : Các quy luật di truyền
1. Xác định kiểu gen của cơ thể đem lai trong phép lai phân tích:
Kiến thức cần nhớ :
Trong phép lai phân tích cơ thể dị hợp tử hai cặp gen.
Fa xuất hiện kiểu hình có hoán vị gen khác với kiểu hình của bố mẹ thì cơ thể đem lai phân tích có kiểu gen là dị hợp tử cùng (AB//ab).
Ví dụ: Ở cà chua gen A trội hoàn toàn quy định quả tròn so với gen a quy định quả bầu. Gen B trội hoàn toàn quy định quả đỏ so với b quy định quả vàng. Lấy cây quả tròn, đỏ dị hợp tử hai cặp gen đem lai phân tích thu được Fa: 41% quả tròn, đỏ : 41% quả bầu, vàng : 9% quả tròn, vàng : 9% quả bầu, đỏ. Xác định kiểu gen của cơ thể đem lai?
Giải:
Fa kiểu hình có hoán vị gen (tròn, vàng; quả bầu đỏ) khác với kiểu hình bố, mẹ => kiểu gen của cơ thể đem lai là dị hợp tử cùng (AB//ab)
* Áp dụng giải bài tập trắc nghiệm:
Ở ruồi giấm gen B quy định tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với gen b quy định tính trạng thân đen. Gen V quy định tính trạng cánh dài trội hoàn toàn so với gen v quy định tính trạng cánh ngắn. Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường .
Đem ruồi cái dị hợp hai cặp gen có kiểu hình thân xám cánh dài lai phân tích thu được Fa gồm:
121 thân xám, cánh dài
124 thân đen, cánh ngắn
29 thân đen, cánh dài
30 thân xám, cánh ngắn
Xác định kiểu gen của cơ thể đem lai?
A. Bv//bV B. BV//bv C.bv//bv D. BV//Bv
Đáp án: Chọn B. Vì Fa kiểu hình có hoán vị gen (thân đen, cánh dài; thân xám, cánh ngắn) khác với kiểu hình bố, mẹ => kiểu gen của cơ thể đem lai là dị hợp tử cùng (BV//bv).
Kiến thức cần nhớ : Trong phép lai phân tích cơ thể dị hợp tử hai cặp gen.
Fa xuất hiện kiểu hính có hoán vị gen giống với kiểu hình của bố mẹ thì cơ thể đem lai phân tích có kiểu gen là dị hợp chéo (Ab//aB).
Ví dụ: Ở cà chua gen A trội hoàn toàn quy định quả tròn so với gen a quy định quả bầu. Gen B trội hoàn toàn quy định quả đỏ so với b quy định quả vàng. Lấy cây quả tròn, đỏ dị hợp tử hai cặp gen đem lai phân tích thu được Fa: 41% quả tròn, vàng : 41% quả bầu, đỏ : 9% quả tròn, đỏ : 9% quả bầu, vàng. Xác định kiểu gen của cơ thể đem lai?
Giải:
Fa kiểu hình có hoán vị gen (quả tròn, đỏ; quả bầu, vàng) giống với kiểu hình bố, mẹ => kiểu gen của cơ thể đem lai là dị hợp tử chéo (Ab//aB)
* Áp dụng giải bài tập trắc nghiệm:
Bài 1: Đem lai F1 dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb) kiểu hình cây cao, quả tròn lai phân tích ( cây thấp, quả dài) Fa thu được 37,5% cây cao, quả dài : 37,5% cây thấp, quả tròn : 12,5% cây cao, quả tròn : 12,5% cây thấp, quả dài. Xác định kiểu gen của cơ thể đem lai?
A. Ab//aB B. AB//ab C. ab//ab D. AB//Ab
Đáp án: Chọn A. Vì Fa có hai kiểu hình hoán vị (cao, tròn; thấp, dài) giống bố, mẹ nên F1 dị hợp chéo.
Bài 2: Cho cơ thể dị hợp tử hai cặp gen (Aa, Bb) kiểu hình hoa tím, kép lai phân tích (hoa vàng, đơn) Fa thu được 40% hoa tím, đơn : 40% hoa vàng, kép: 10% hoa tím, kép : 10% hoa vàng, đơn. Xác định kiểu gen của cơ thể đem lai?
A. ab//ab B. AB//ab C. Ab//aB D. AB//Ab
Đáp án: Chọn C. Vì Fa có hai kiểu hình hoán vị gen (tím, kép; vàng, đơn) giống bố, mẹ nên F1 dị hợp chéo.
2. Xác định kiểu gen của cơ thể đem lai trong phép lai không phải là phép lai phân tích của hai cơ thể di hợp tử hai cặp gen
2.1. Hoán vị xảy ra ở hai cơ thể bố, mẹ đem lai với tần số hoán vị bằng nhau:
Kiến thức cần nhớ : Đời sau xuất hiện với 4 loại kiểu hình với tỷ lệ không bằng nhau, cần căn cứ vào tỷ lệ kiểu hình lặn.
Nếu tỷ lệ kiểu hình lặn nhỏ hơn 0.05 thì cơ thể tạp giao là dị hợp tử chéo (Ab//aB);
Nếu tỷ lệ kiểu hình lặn lớn hơn hoặc bằng 0.05 thi cơ thể đem lai là dị hợp tử cùng (AB//ab).
Ví dụ 1: Ở cà chua gen A trội hoàn toàn quy định quả tròn so với gen a quy định quả bầu. Gen B trội hoàn toàn quy định quả đỏ so với b quy định quả vàng, hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Khi cho hai thứ cà chua thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng nói trên thu được F1, cho F1 tạp giao F2 thu được 54% cao, tròn : 21% thấp, tròn : 21% cao, bầu : 4% thấp, bầu . Quá trình giảm phân tạo noãn và phấn giống nhau. Xác định kiểu gen của F1?
Giải: Kiểu hình lặn thân thấp, quả bầu có tần số là 0.04 nhỏ hơn 0.05 => F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo (Ab//aB)
Ví dụ 2: Ở cà chua gen A trội hoàn toàn quy định quả tròn so với gen a quy định quả bầu. Gen B trội hoàn toàn quy định quả đỏ so với b quy định quả vàng, hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Khi cho hai thứ cà chua thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng nói trên thu được F1, cho F1 tạp giao F2 thu được 66% cao, tròn : 9% cao, bầu : 9% thấp, tròn : 16% thấp, bầu. Quá trình giảm phân tạo noãn và phấn giống nhau. Xác định kiểu gen của F1?
Giải: Kiểu hình lặn thân thấp, quả bầu có tần số 0.16 nhỏ hơn 0.05 => F1 có kiểu gen dị hợp tử cùng (AB//ab).
* Áp dụng giải bài tập trắc nghiệm:
Bài 1: Khi cho cây hoa kép, màu đỏ dị hợp tử hai cặp gen tự thụ phấn F1 thu được 59% cây hoa kép, màu đỏ : 16% cây hoa kép, màu trắng : 16% cây hoa đơn, màu đỏ : 9% cây hoa đơn, màu trắng. Hãy xác định kiểu gen của đời P?
A. ab//ab B. AB//ab C. Ab//aB D. AB//Ab
Đáp án: Chọn b vì kiểu hình lặn cây hoa đơn, màu trắng có tần số 0.09 lớn hơn 0.05 => F1 có kiểu gen di hợp tử cùng (AB//ab).
Bài 2: Cho tự thụ phấn F1 dị hợp tử hai cặp gen (tròn, ngọt) thu được 4 loại kiểu hình trong đó 1% cây quả ngắn, chua kiểu gen của F1 là:
A.Ab//aB B. AB//ab C. ab//ab D. AB//Ab
Đáp án: Chọn a . Vì 0.01 cây quả ngắn, chua nhỏ hơn 0.05 .
2.2. Hoán vị xảy ra ở một cơ thể dị hợp lai với cơ thể liên kết có kiểu gen AB//ab:
Kiến thức cần nhớ : Căn cứ vào tỷ lệ kiểu hình lặn ở đời sau, vì cơ thể kia cho 2 loại giao tử tỷ lệ ngang nhau, nên ta có phương trình: tỷ lệ kiểu hình lặn bằng x.1/2.
- Nếu 2x nhỏ hơn 50% => kiểu gen hoán vị đem lai là dị hợp tử chéo ( Ab//aB).
- Nếu 2x lớn hơn hoặc bằng 50% => Kiểu gen có hoán vị gen là dị hợp tử cùng (AB//ab).
Ví dụ 1: Ở ruồi giấm gen B quy định tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với gen b quy định tính trạng thân đen. Gen V quy định tính trạng cánh dài trội hoàn toàn so với gen v quy định tính trạng cánh ngắn. hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cơ thể dị hợp hai cặp gen giao với cơ thể liên kết có kiểu gen AB//ab, F1 xuất hiện 4 loại kiểu hình trong đó ruồi thân đen, cánh ngắn chiếm 10%. Xác định kiểu gen cơ thể hoán vị đem lai.
Giải:
Tỷ lệ kiểu hình lặn ( thân đen, cánh ngắn) chiếm 10% = 0.1 = x.1/2
=> x = 0.2 = 20% => 2x = 40% nhỏ hơn 50%
=> kiểu gen hoán vị đem lai là di hợp tử chéo (Ab//aB).
Ví dụ 2: Ở ruồi giấm gen B quy định tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với gen b quy định tính trạng thân đen. Gen V quy định tính trạng cánh dài trội hoàn toàn so với gen v quy định tính trạng cánh ngắn. Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cơ thể dị hợp hai cặp gen tạp giao với cơ thể liên kết có kiểu gen AB//aB. F1 xuất hiện 4 loại kiểu hình trong đó ruồi mình đen, cánh ngắn chiếm 20%. Xác định kiểu gen bố, mẹ đem lai?
Giải:
Tỷ lệ kiểu hình lặn ( mình đen, cánh ngắn) chiếm 20% = 0.2 = x.1/2
=> x = 0.4 = 40% => 2x = 80% lớn hơn 50%
=> kiểu gen hoán vị đem lai là dị hợp tử cùng (AB//ab).
* Áp dụng giải bài tập trắc nghiệm:
Bài 1: Ở lúa: A: hạt tròn, a hạt dài, B hạt đục, b hạt trong. Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị ở một bên, khi cho cơ thể dị hợp tử hai cặp gen lai với cơ thể AB//ab F1 xuất hiện 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình hạt dài, trong chiếm 15%. Xác định kiểu gen của cơ thể hoán vị đem lai?
A.Ab//aB B. AB//ab C. ab//ab D. AB//Ab
Giải: Chọn đáp án B.Vì Tỷ lệ kiểu hình lặn (hạt dài, trong) chiếm 15% = 0.15 = x .1/2
=> x = 0.3 = 30% => 2x = 60% lớn hơn 50%.
=> kiểu gen hoán vị đem lai là dị hợp tử cùng (AB//ab).
Bài 2: Ở cà chua gen A trội hoàn toàn quy định quả tròn so với gen a quy định quả bầu. Gen B trội hoàn toàn quy định quả đỏ so với b quy định quả vàng, hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho cà chua F1 dị hợp tử hai cặp gen lai với cơ thể có kiểu gen AB//aB. F1 thu được 10% quả bầu, vàng. Xác định kiểu gen của cơ thể hoán vị đem lai?
A. AB//Ab B. AB//ab C. ab//ab D. Ab//aB
Giải: Chọn đáp án d .Vì Tỷ lệ kiểu hình lặn (quả bầu, vàng) chiếm 10% = 0.1 = x.1/2 => x = 0.2 = 20% => 2x = 40% nhỏ hơn 50% => kiểu gen hoán vị đem lai là dị hợp tử chéo (Ab//aB).
3. Xác định kiểu gen của cơ thể đem lai trong phép lai giữa cơ thể dị hợp hai cặp gen với cơ thể dị hợp một cặp gen (aB//ab; Ab//ab):
Kiến thức cần nhớ : Vì cơ thể dị hợp một cặp gen chỉ cho hai loại giao tử với tỷ lệ ngang nhau, căn cứ vào tỷ lệ kiểu hình lặn.
+ Nếu tỷ lệ kiểu hình lặn lớn hơn hoặc bằng 12.5% => cơ thể hoán vị gen là dị hợp tử cùng. Vì tỷ lệ ab//ab lớn hơn hoặc bằng 12.5% có nghĩa x.1/2 lớn hơn hoặc bằng 12.5% => x lớn hơn hặc bằng 25% =>2x lớn hơn hoặc bằng 50% đây không phải là tần số hoán vì vậy kiểu gen hoán vị là dị hợp tử cùng (AB//ab).
+ Nếu tỷ lệ kiểu hình lặn nhỏ hơn 12.5% => cơ thể hoán vị gen là dị hợp tử chéo. Vì tỷ lệ ab//ab nhỏ hơn 12.5% có nghĩa x.1/2 nhỏ hơn 12.5% => x nhỏ hơn 25% =>2x nhỏ hơn 50% đây là tần số hoán vị vậy kiểu gen hoán vị là dị hợp chéo( Ab//aB).
Ví dụ 1: Cho P dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb) cây cao, quả tròn giao với cây có kiểu gen (Ab//ab) F1 thu được: 50% cây cao, quả tròn : 37.5% cây cao, quả dài : 12.5% cây thấp, quả dài. Xác định kiểu gen của cơ thể hoán vị đem lai?
Giải:F1 có kiểu hình lặn thân thấp, quả dài có tỷ lệ 12.5% => Cơ thể đem lai là dị hợp tử cùng (AB//ab).
Ví dụ 2: Cho P dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb) cây cao, quả tròn giao với cây cao, quả dài có kiểu gen (Ab//ab) F1 thu được: 10% cây thấp, quả dài. Xác định kiểu gen của cơ thể hoán vị đem lai?
Giải:
F1 có kiểu hình lặn cây thấp, quả dài có tỷ lệ 10% nhỏ hơn 12.5% => Cơ thể đem lai là dị hợp tử chéo (Ab//aB).
* Áp dụng giải bài tập trắc nghiệm:
Bài 1: Ở một loài thực vật A trội hoàn toàn quy định tính trạng quả dài so với a quy định quả ngắn, B trội hoàn toàn quy định quả ngọt so với b quy định quả chuA. Các cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Đem F1 dị hợp tử hai cặp gen có kiểu hình dài, ngọt lai với cây dị hợp tử (aB//ab) quả ngắn, ngọt thu được F2: 45% cây quả ngắn, ngọt : 30% cây quả dài, ngọt : 20% cây quả dài, chua : 5% cây quả ngắn, chuA. Xác định kiểu gen của cơ thể F1?
A. AB//Ab B. AB//ab C. Ab//aB D. ab//ab
Giải: Chọn đáp án: c . Vì F2 có kiểu hình lặn quả ngắn, chua có tỷ lệ 5% nhỏ hơn 12.5% => Cơ thể đem lai là dị hợp tử chéo (Ab//aB).
Bài 2: Ở một loài côn trùng F1 có cánh dài, mỏng (dị hợp tử hai cặp gen) giao phối với cá thể cánh dài, dày (Ab//ab) F2 thu được 4 loại kiểu hình với tỷ lệ 40% con cánh dài, mỏng : 30% con cánh dài, dày : 20% con cánh ngắn, dày : 10% con cánh ngắn, mỏng. Xác định kiểu gen của cơ thể F1?
A. AB//Ab B. AB//ab C. Ab//aB D. ab//ab
Giải: Chọn đáp án B. Vì F1 có kiểu hình lặn ngắn, dày có tỷ lệ 20% nhỏ hơn 12.5% => Cơ thể đem lai là di hợp tử cùng (AB//ab).