25/05/2018, 00:09

Web sever control

HTML Control Điều khiển HTML (tag HTML) trong trang ASP.Net có thể xem như những chuỗi văn bản bình thường. Để có thể được sử dụng lập trình ở phía Server, ta gán thuộc tính runat="Server" cho các điều khiển HTML đó. ...

HTML Control

Điều khiển HTML (tag HTML) trong trang ASP.Net có thể xem như những chuỗi văn bản bình thường. Để có thể được sử dụng lập trình ở phía Server, ta gán thuộc tính runat="Server" cho các điều khiển HTML đó. Những điều khiển HTML (tag HTML) có thuộc tính runat="Server" được gọi là HTML Server Control.

Các điều khiển HTML trên thanh công cụ

Để chuyển các điều khiển HTML thành điều khiển HTML Server, ta chọn Run As Server Control từ thực đơn ngữ cảnh.

Chuyển điều khiển HTML thành điều khiển HTML Server

Các điều khiển HTML: Label, Textbox, Button

Xử lý sự kiện:

Private Sub butTong_ServerClick(…) … 
    txtTong.Value = Val(txtA.Value) + Val(txtB.Value) 
    End Sub
    
Khi thi hành ứng dụng

Upload file với điều khiển HTML File Field

Trong ví dụ sau, chúng ta sẽ thực hiện Upload tập tin lên server, cụ thể hơn, tập tin vừa Upload sẽ được lưu trong thư mục Upload.

Chú ý : Để chép được tập tin lên thư mục Upload, bạn cần phải cấp quyền cho phép ghi trên thư mục Upload

Màn hình ở chế độ thiết kế

Xử lý sự kiện:

Private Sub butUpload_ServerClick(…, e … ) … 
    Dim sTap_tin As String 
    Dim sTen_file As String 
    sTap_tin = fileTap_tin.PostedFile.FileName 
    'Phân tích đường dẫn tập tin để lấy tên tập tin 
    sTen_file = sTap_tin.Substring(sTap_tin.LastIndexOf("") + 1, 
    sTap_tin.Length - sTap_tin.LastIndexOf("") + 1)) 
    'Thực hiện chép tập tin lên thư mục Upload 
    fileTap_tin.PostedFile.SaveAs(Server.MapPath("Upload") & sTen_file) 
    lblThong_bao.InnerHtml = "<B>Thông báo: Bạn đã upload file công</B>" 
    End Sub
    

ASP.Net Web Control

Asp.Net Page

Đây là thành phần chính của giao diện, là nơi chứa các điều khiển, được sử dụng để thể hiện nội dung trang web đến người dùng.

Sự kiện

Chuỗi sự kiện của đối tượng Page

Init

Sự kiện Page_Init xảy ra đầu tiên khi trang web được yêu cầu.

Private Sub Page_Init(…) Handles MyBase.Init 
    'Do not modify it using the code editor. 
    InitializeComponent() 
    End Sub
    

Load

Sự kiện này là nơi mà bạn sẽ đặt phần lớn các xử lý, giá trị khởi động ban đầu cho trang web. Sự kiện này luôn xảy ra mỗi khi trang web được yêu cầu.

Private Sub Page_Load(…) Handles MyBase.Load 
    'Put user code to initialize the page here 
    End Sub 
    

PreRender

Sự kiện này xảy ra khi trang Web chuẩn bị được trả về cho Client.

Private Sub Page_PreRender(ByVal sender As Object, …)Handles MyBase.PreRender 
    End Sub
    

Unload

Sự kiện này đối lập với sự kiện Page_Init. Nếu như sự kiện Page_Init xảy ra đầu tiên khi trang Web được yêu cầu, thì đây, Page_Unload là xự kiện sau cùng, xảy ra sau tất cả những sự kiện khác.

Private Sub Page_Unload(ByVal sender As Object, …) Handles MyBase.Unload 
    End Sub
    

Thuộc tính

IsPostBack

Đây là một thuộc tính kiểu luận lý. Giá trị của thuộc tính này cho biết trạng thái của trang Web khi được Load, nếu là lần Load đầu tiên, giá trị của thuộc tính này = False. Thuộc tính này thường được sử dụng trong sự kiện Page_Load để kiểm tra trạng thái của trang Web.

Private Sub Page_Load(…) Handles MyBase.Load 
    'Put user code to initialize the page here 
    If Not IsPostBack Then 
    lblPostBack.Text = "Đây là lần yêu cầu đầu tiên" 
    Else 
    lblPostBack.Text = "Đây là lần yêu cầu sau." 
    End If 
    End Sub 
    

SmartNavigation

Trong trường hợp nội dung của trang Web vượt quá kích thước hiển thị của màn hình và bạn đang đọc ở phần giữa của trang Web, khi được ReLoad lại, màn hình sẽ hiển thị phần đầu của trang Web. Nếu giá trị của thuộc tính này là True, trình duyệt Web sẽ vẫn giữ nguyên vị trí mà bạn đang đọc sau khi Reload. Đây là một thuộc tính kiểu luận lý. Giá trị mặc định là False.

Điều khiển cơ bản

Dưới đây là các lý do bạn nên sử dụng ASP.Net Web Control:

ƒ- Đơn giản, tương tự như các điều khiển trên Windows Form.

ƒ- Đồng nhất : Các điều khiển Web server có các thuộc tính giống nhau -> dễ tìm hiểu và sử dụng.

ƒ- Hiệu quả : Các điều khiển Web Server tự động phát sinh ra các tag HTML theo từng loại Browser.

Bảng liệt kê các thuộc tính chung của các Web control
Thuộc tính Kiểu Ý nghĩa
(ID) Chuỗi Qui định tên của điều khiển. Tên của điều khiển là duy nhất.
AccessKey String Qui định ký tự để di chuyển nhanh đến điều khiển - ký tự xử lý phím nóng.
Attributes AttributeCollection Tập hợp các thuộc tính của điều khiển HTML.
BackColor Color Qui định màu nền của điều khiển.
BorderColor Color Qui định màu đường viền của điều khiển.
BorderStyle BorderStyle Qui định kiểu đường viền của điều khiển.
BorderWidth Unit Qui định độ rộng của đường viền.
Enabled Boolean Qui định điều khiển có được hiển thị hay không. Giá trị mặc định của thuộc tính này là True – được phép hiển thị.
Font FontInfo Qui định Font hiển thị cho điều khiển.
ForeColor Color Qui định màu chữ hiển thị trên điều khiển
Height Unit Qui định chiều cao của điều khiển.
ToolTip String Dòng chữ sẽ hiển thị khi rê chuột vào điều khiển.
Width Unit Qui định độ rộng của điều khiển.

Label

Label thường được sử dụng để hiển thị và trình bày nội dung trên trang web. Nội dung được hiển thị trong label được xác định thông qua thuộc tính Text. Thuộc tính Text có thể nhận và hiển thị nội dung với các tag HTML.

lblA.Text = "Đây là chuỗi văn bản thường" 
    lblB.Text = "<B>Còn đây là chuỗi văn bản được in đậm</B>"
    

HyperLink

Điều khiển này được sử dụng để tạo ra các liên kết siêu văn bản.

Các thuộc tính

  • ImageURL: Qui định hình hiển thị trên điều khiển.
  • Text: Chuỗi văn bản sẽ được hiển thị trên điều khiển. Trong trường hợp cả 2 thuộc tính ImageURL và Text được thiết lập, thuộc tính ImageURL được ưu tiên, thuộc tính Text sẽ được hiển thị như Tooltip.
  • NavigateUrl: Đường dẫn cần liên kết đến.
  • Target: Xác định cửa sổ sẽ hiển thị cho mối liên kết
  • _blank: Hiển thị trang liên kết ở một cửa sổ mới.
  • _self: Hiển thị trang liên kết tại chính cửa sổ chứa liên kết đó.
  • _parent: Hiển thị trang liên kết ở frame cha.
hplASP_net.Text = "Trang chủ ASP.Net"
hplASP_net.ImageUrl = "HinhAsp_net.jpg"
hplASP_net.NavigateUrl = "http://www.asp.net"
hplASP_net.Target = "_blank"
Kết quả hiển trị trên trang Web

TextBox

TextBox là điều khiển được dùng để nhập và hiển thị dữ liệu. TextBox thường được sử dụng nhiều với các ứng dụng trên windows form.

Các thuộc tính

  • Text: Nội dung chứa trong Textbox
  • TextMode: Qui định chức năng của Textbox, có các giá trị sau:
    • SingleLine: Hiển thị và nhập liệu 1 dòng văn bản
    • MultiLine: Hiển thị và nhập liệu nhiều dòng văn bản
    • Password: Hiển thị dấu * thay cho các ký tự có trong Textbox.
  • Rows: Trong trường hợp thuộc tính TextMode = MultiLine, thuộc tính Rows sẽ qui định số dòng văn bản được hiển thị.
  • Maxlength: Qui định số ký tự tối đa được nhập vào cho TextBox
  • Wrap: Thuộc tính này qui định việc hiển thị của văn bản có được phép tự động xuống dòng khi kích thước ngang của của điều khiển không đủ để hiển thị dòng nội dung văn bản. Giá trị mặc định của thuộc tính này là True - tự động xuống dòng.
  • AutoPostBack: Thuộc tính này qui định điều khiển có được phép tự động PostBack về Server khi nội dung trong Textbox bị thay đổi hay không. Giá trị mặc định của thuộc tính này là False - không tự động Postback.

Image

Điều khiển này được dùng để hiển thị hình ảnh lên trang Web.

Thuộc tính

  • ImageURL: Đường dẫn đến tập tin hình ảnh cần hiển thị.
  • AlternateText: Chuỗi văn bản sẽ hiển thị khi tập tin được thiết lập trong thuộc tính ImageURL không tồn tại.
  • ImageAlign: Vị trí hiển thị giữa hình và nội dung văn bản
  • NotSet
  • Left
  • Middle
  • TextTop

  • Right

Button, ImageButton, LinkButton

Các điều khiển Button, ImageButton, LinkButton mặc định đều là các nút Submit Button, mỗi khi được nhấn vào sẽ PostBack về Server.

Khi chúng ta thiết lập giá tri thuộc tính CommandName cho các điều khiển này, chúng ta gọi tên chung cho các điều khiển này là Command Button.

Các thuộc tính chung của Button, ImageButton, LinkButton
Thuộc tính Ý nghĩa
Text Chuỗi văn bản hiển thị trên điều khiển.
CommandName Tên lệnh. Được sử dụng trong sự kiện Command.
CommandArgument Thông tin bổ sung cho sự kiện Command.
CausesValidation Trang web mặc định kiểm tra tính hợp lệ dữ liệu mỗi khi được PostBack. Các điều khiển Button, ImageButton, LinkButton luôn PostBack về Server mỗi khi được nhấn Î luôn kiểm tra tính hợp lệ dữ liệu trên trang web. Muốn trang Web bỏ qua việc kiểm tra dữ liệu khi được nhấn, gán trị cho thuộc tính này = False. Giá trị mặc định của thuộc tính này là True.

Chúng ta sẽ tìm hiểu 2 thuộc tính CommandName và CommandArgument ở phần sau.

Ngoài những thuộc tính trên, điều khiển ImageButton còn có các thuộc tính ImageURL, ImageAlign và AlternateText như điều khiển Image.

Button, LinkButton và ImageButton

Listbox và DropdownList

ListBox và DropdownList là điều khiển hiển thị danh sách lựa chọn mà người dùng có thể chọn một hoặc nhiều (chỉ dành cho ListBox). Các mục lựa chọn có thể được thêm vào danh sách thông qua lệnh hoặc ở cửa sổ thuộc tính (Property Windows).

Các thuộc tính

- AutoPostBack: Thuộc tính này qui định điều khiển có được phép tự động PostBack về Server khi chỉ số của mục chọn bị thay đổi. Giá trị mặc định của thuộc tính này là False - không tự động Postback.

- Items

Đây là tập hợp chứa các mục chọn của điều khiển. Ta có thể thêm vào mục chọn vào thời điểm thiết kế thông qua cửa sổ ListItem Collection Editor, hoặc thông qua lệnh.

- Rows: Qui định chiều cao của ListBox theo số dòng hiển thị.

- SelectionMode: Thuộc tính này xác định cách thức chọn các mục trong ListBox. SelectionMode chỉ được phép thay đổi trong quá trình thiết kế, vào lúc thực thi chương trình, thuộc tính này chỉ đọc.

  • Single: Chỉ được chọn một mục có trong danh sách (mặc định).
  • Multiple: Cho phép chọn nhiều lựa chọn.
Xử lý mục chọn

Các thuộc tính sau sẽ giúp bạn xác định chỉ số, giá trị của mục đang được chọn. Trong trường hợp điều khiển cho phép chọn nhiều, ta duyệt qua các Item trong tập hợp Items, sử dụng thuộc tính Selected của đối tượng Item để kiểm tra xem mục đó có được chọn hay không. (Xem ví dụ ở trang kế tiếp)

- SelectedIndex: Cho biết chỉ số của mục được chọn. Trong trường hợp chọn nhiều mục, SelectedIndex sẽ trả về chỉ số mục chọn đầu tiên.

- SelectedItem: Cho biết mục được chọn. Trong trường hợp chọn nhiều mục, SelectedItem sẽ trả về mục chọn đầu tiên.

- SelectedValue: Cho biết giá trị của mục được chọn. Trong trường hợp chọn nhiều mục,

- SelectedValue sẽ trả về giá trị mục chọn đầu tiên.

Tìm hiểu về tập hợp Items
  • Add: Thêm mục mới vào cuối danh sách, sử dụng phương thức Items.Add
Items.Add(<String>) 
    Items.Add(<ListItem>) 
    
  • Insert: Thêm mục mới vào danh sách tại một vị trí nào đó, sử dụng phương thức Items.Insert
Items.Insert(<index>,<ListItem>) 
    Items.Insert(<index>,<String>) 
    
  • Count: Trả về số mục (Item) có trong danh sách.
Items.Count 
    
  • Contains: Kiểm tra xem một Item đã có trong tập hợp Items hay chưa, nếu có, phương thức này sẽ trả về giá trị True, ngược lại, trả về False.
Items.Contains(<ListItem>) 
    
  • Remove: Xóa đối tượng Item tại ra khỏi danh sách.
Items.Remove(<ListItem>) 
    Items.Remove(<Chuoi>) 
    
  • Trong trường hợp các đối tượng Item là kiểu chuỗi, ta truyền vào một chuỗi để xóa. Nếu có nhiều giá trị giống nhau trong danh sách, chỉ có mục chọn đầu tiên bị xóa.
  • Trong trường hợp các đối tượng Item là đối tượng, ta truyền vào một biến tham chiếu đến item cần xóa.
  • RemoveAt: Xóa một item tại vị trí index ra khỏi danh sách.
Items.RemoveAt(<index>) 
    
  • Clear: Phương thức Clear của tập hợp Items được dùng để xóa tất cả những Item có trong danh sách. Cú pháp
Items.Clear 
    

Điều khiển danh sách lstKhu_dl: SelectionMode=Multiple, Rows=4

Xử lý sự kiện:

Private Sub Page_Load(…) Handles MyBase.Load 
    If Not IsPostBack Then 
    lstKhu_dl.Items.Add("Vịnh Hạ Long") 
    lstKhu_dl.Items.Add("Phan Thiết - Mũi Né") 
    lstKhu_dl.Items.Add("Nha Trang") 
    lstKhu_dl.Items.Add("Đà Lạt") 
    End If 
    End Sub
    Private Sub butChon_dia_diem_Click(…) …… 
    Dim i As Integer 
    lblDia_diem.Text = "" 
    For i = 0 To lstKhu_Dl.Items.Count - 1 
    If lstKhu_dl.Items(i).Selected Then 
    lblDia_diem.Text &= lstKhu_dl.Items(i).Text() & "<br>" 
    End If 
    Next 
    End Sub
    
Khi thi hành

Checkbox, RadioButton

Các thuộc tính
  • Checked: Cho biết trạng thái của mục chọn - có được chọn hay không
  • TextAlign: Qui định vị trí hiển thị của điều khiển so với chuỗi văn bản.
  • AutoPostBack: Thuộc tính này qui định điều khiển có được phép tự động PostBack về Server khi các mục chọn của điều khiển bị thay đổi. Giá trị mặc định của thuộc tính này là False - không tự động Postback.

GroupName (RadioButton): Tên nhóm. Thuộc tính này được sử dụng để nhóm các điều khiển RadioButton lại thành 1 nhóm.

Nhóm các RadioButton Giới tính, Thu nhập

Danh sách các điều khiển

Tạo nhóm cho các điều khiển RadioButton

CheckBoxList, RadioButtonList

Hai điều khiển này được dùng để tạo ra một nhóm các CheckBox/Radio Button. Do đây là điều khiển danh sách nên nó cũng có thuộc tính Items chứa tập hợp các mục chọn như ListBox/DropDownList. Các thao tác trên tập hợp Items, xử lý mục chọn cũng tương tự như ListBox/DropDownList.

Các thuộc tính
  • RepeatColumns: Qui định số cột hiển thị.
  • RepeatDirection: Qui định hình thức hiển thị
  • Vertical: Theo chiều dọc
  • Horizontal: Theo chiều ngang
  • AutoPostBack: Thuộc tính này qui định điều khiển có được phép tự động PostBack về Server khi các mục chọn của điều khiển bị thay đổi. Giá trị mặc định của thuộc tính này là False không tự động Postback.
Private Sub rblThu_nhap_SelectedIndexChanged(…)… 
    lblThu_nhap.Text = "Bạn chọn thu nhập: " & _ 
    rblThu_nhap.SelectedItem.Text 
    End Sub
    

Liên kết dữ liệu với các điều khiển ListBox, DropDownList, CheckBoxList, RadioButtonList

Liên kết dữ liệu với Sortedlist

Xử lý sự kiện:

Private Sub Page_Load(…) Handles MyBase.Load 
    If Not IsPostBack Then 
    Dim Ds_Binh_chon As New SortedList 
    Ds_Binh_chon.Add("1", "Nhắn tin SMS") 
    Ds_Binh_chon.Add("2", "Chụp hình") 
    Ds_Binh_chon.Add("3", "Nghe Radio") 
    Ds_Binh_chon.Add("4", "Nghe nhạc MP3") 
    Ds_Binh_chon.Add("5", "Xem Video Clip") 
    Ds_Binh_chon.Add("6", "Lưu trữ") 
    Ds_Binh_chon.Add("7", "Ghi âm") 
    Ds_Binh_chon.Add("8", "Chơi game") 
    Ds_Binh_chon.Add("9", "Internet") 
    rblBinh_chon.DataSource = Ds_Binh_chon 
    rblBinh_chon.DataTextField = "Value" 
    rblBinh_chon.DataValueField = "Key" 
    rblBinh_chon.DataBind() 
    End If 
    End Sub
    Private Sub rblBinh_chon_SelectedIndexChanged(…) 
    lblBinh_chon.Text = "Bạn chọn chức năng số " & _ 
    rblBinh_chon.SelectedItem.Value 
    End Sub
    
Thể hiện thăm dò ý kiến

Trong ví dụ trên, chúng ta tạo ra một danh sách các bình chọn thông qua đối tượng SortedList. Đối tượng SortedList được dùng để lưu trữ danh sách các đối tượng và tự động sắp xếp các đối tượng đó theo giá trị của thuộc tính khóa.

Để liên kết điều khiển với một đối tượng dữ liệu (ở ví dụ này là đối tượng SortedList), ta sử dụng thuộc tính DataSource để lấy nguồn dữ liệu.

<điều khiển>.DataSource = <đối tượng dữ liệu> 
    

Hai thuộc tính quan trọng không thể thiếu trong việc thực hiện liên kết dữ liệu đó là: DataTextField và DataValueField. DataTextField là tên thuộc tính (hoặc tên field) của đối tượng dữ liệu mà ta muốn hiển thị. DataValueField là tên thuộc tính (hoặc tên field) chứa là giá trị mà ta muốn nhận về khi người dùng thực hiện chọn các mục trên điều khiển (thông qua thuộc tính SelectedValue hay SelectedItem.Value).

Để hiển thị dữ liệu lên điều khiển khi trang được Load, chúng ta sử dụng phương thức DataBind.

Điều khiển kiểm tra dữ liệu

Trong phần này chúng ta sẽ tìm hiểu về các điều khiển được dùng để kiểm tra dữ liệu.

Sơ đồ xử lý kiểm tra dữ liệu nhập tại Client và Server

Như các bạn đã biết, mỗi khi PostBack về Server, trang Web luôn kiểm tra tính hợp lệ dữ liệu (nếu có yêu cầu khi thiết kế). Nếu dữ liệu không hợp lệ (bỏ trống, vi phạm miền giá trị, mật khẩu nhập lại không đúng, …), trang web sẽ không thể PostBack về Server.

Các thuộc tính chung của các điều khiển Validation Control
Thuộc tính Ý nghĩa
ControlToValidate Tên điều khiển cần kiểm tra. Đây là thuộc tính mà các bạn phải xác định khi sử dụng Validation Control.
Text Chuỗi thông báo xuất hiện khi có lỗi.
ErrorMessage Chuỗi thông báo xuất hiện trong điều khiển Validation Summary. Giá trị này sẽ được hiển thị tại vị trí của điều khiển nếu chúng ta không gán giá trị cho thuộc tính Text.
Display Qui định hình thức hiển thị:
  • ƒ None: Không hiển thị thông báo lỗi (vẫn có kiểm tra dữ liệu)
  • ƒ Static: Trong trường hợp không có vi phạm dữ liệu, điều khiển không có hiển thị nhưng vẫn chiếm vị trí như trong lúc thiết kế.
  • ƒ Dynamic: Trong trường hợp không có vi phạm dữ liệu, điều khiển không chiếm dụng vị trí trên màn hình.
EnableClientScript Có cho phép thực hiện kiểm tra ở phía Client hay không. Giá trị mặc định là True - có kiểm tra.

Minh họa thuộc tính Display: Tại ô nhập lại mật khẩu, ta có 2 điều khiển kiểm tra dữ liệu: một điều khiển kiểm tra không được phép rỗng (rfvNhap_lai), một điều khiển kiểm tra xem nhập lại mật khẩu có giống với mật khẩu đã nhập ở trên hay không.

rfvNhap_lai.Display = Static
    

Điều khiển Required Field Validator

Điều khiển này được dùng để kiểm tra giá trị trong điều khiển phải được nhập.

  • Sử dụng điều khiển này để kiểm tra ràng buộc dữ liệu khác rỗng (bắt buộc nhập).

Thuộc tính

InitialValue: Giá trị khởi động. Giá trị bạn nhập vào phải khác với giá trị của thuộc tính này. Giá trị mặc định của thuộc tính này là chuỗi rỗng.

Điều khiển Compare Validator

Điều khiển này được dùng để so sánh giá trị của một điều khiển với giá trị của một điều khiển khác hoặc một giá trị được xác định trước.

Thông qua thuộc tính Operator, chúng ta có thể thực hiện các phép so sánh như: =, <>, >, >=, <, <= hoặc dùng để kiểm tra kiểu dữ liệu (DataTypeCheck).

  • Sử dụng điều khiển này để kiểm tra ràng buộc miền giá trị, kiểu dữ liệu, liên thuộc tính.

Lưu ý : Trong trường hợp không nhập dữ liệu, điều khiển sẽ không thực hiện kiểm tra vi phạm.

Các thuộc tính

  • ControlToCompare: Tên điều khiển cần so sánh giá trị. Nếu bạn chọn giá trị của thuộc tính Operator = DataTypeCheck thì không cần phải xác định giá trị cho thuộc tính này.
  • Operator: Qui định phép so sánh, kiểm tra kiểu dữ liệu
  • Equal: = (Đây là giá trị mặc định)
  • GreaterThan: >
  • GreaterThanEqual: >=
  • LessThan: <
  • LessThanEqual: <=
  • NotEqual: <>
  • DataTypeCheck: Kiểm tra kiểu dữ liệu
  • Type: Qui định kiểu dữ liệu để kiểm tra hoặc so sánh.
  • String
  • Integer
  • Double
  • Date
  • Currency
  • ValueToCompare: Giá trị cần so sánh. Trong trường hợp bạn xác định giá trị của cả 2 thuộc tính ControlToCompare và ValueToCompare thì giá trị của điều khiển được qui định bởi thuộc tính ControlToCompare được ưu tiên dùng để kiểm tra.

Điều khiển Range Validator

Điều khiển này được dùng để kiểm tra giá trị trong điều khiển phải nằm trong đoạn [min-max]

  • Sử dụng điều khiển này để kiểm tra ràng buộc miền giá trị của dữ liệu.

Lưu ý : Trong trường hợp không nhập dữ liệu, điều khiển sẽ không thực hiện kiểm tra vi phạm.

Các thuộc tính

- MinimumValue: Giá trị nhỏ nhất.

- MaximumValue: Giá trị lớn nhất.

- Type: Xác định kiểu để kiểm tra dữ liệu. Ta có thể thực hiện kiểm tra trên các kiểu dữ liệu sau:

  • String
  • Integer
  • Double
  • Date
  • Currency

Điều khiển Regular Expression Validator

Điều khiển này được dùng để kiểm tra giá trị của điều khiển phải theo mẫu được qui định trước: địa chỉ email, số điện thoại, mã vùng, số chứng minh thư, …

Lưu ý: Trong trường hợp không nhập dữ liệu, điều khiển sẽ không thực hiện kiểm tra vi phạm.

Thuộc tính:

  • ValidationExpression: Qui định mẫu kiểm tra dữ liệu.

Hộp thoại Regular Expression

Bảng mô tả các ký hiệu thường sử dụng trong Validation Expression

Ký hiệu Mô tả
A Ký tự chữ cái (đã được xác định). Ở đây là chữ a
1 Ký tự số (đã được xác định). Ở đây là số 1
[0-n] Một ký tự số từ 0 đến 9.
[abc] Một ký tự: hoặc a hoặc b hoặc c
| Lựa chọn mẫu này hoặc mẫu khác
w Ký tự thay thế phải là một ký tự chữ cái
d Ký tự thay thế phải là một ký tự số
Thể hiện các ký tự đặc biệt theo sau.
. Ký tự thay thế phải là dấu chấm câu (.)
? Qui định số lần xuất hiện: 0 hoặc 1 lần
* Qui định số lần xuất hiện: 0 hoặc nhiều lần
+ Qui định số lần xuất hiện: 1 hoặc nhiều lần (ít nhất là 1)
{n} Qui định số lần xuất hiện: đúng n lần

Điều khiển Custom Validator

Điều khiển này cho phép bạn tự viết hàm xử lý kiểm tra lỗi.

Sự kiện

  • ServerValidate: Đặt các xử lý kiểm tra dữ liệu trong sự kiện này. Việc kiểm tra này được thực hiện ở Server.

Xử lý kiểm tra dữ liệu nhập tại điều khiển txtSoA có phải là số chẵn hay không.

            
Private Sub cvSo_chan_ServerValidate(…, _ 
ByVal args As ServerValidateEventArgs) …
If Val(txtSoA.Text) Mod 2 = 0 Then 
args.IsValid = True
Else 
args.IsValid = False 
End If 
End Sub

Điều khiển Validation Summary

Điều khiển này được dùng để hiển thị ra bảng lỗi - tất cả các lỗi hiện có trên trang Web. Nếu điều khiển nào có dữ liệu không hợp lệ, chuỗi thông báo lỗi - giá trị thuộc tính ErrorMessage của Validation Control sẽ được hiển thị. Nếu giá trị của thuộc tính ErrorMessage không được xác định, thông báo lỗi đó sẽ không được xuất hiện trong bảng lỗi.

Các thuộc tính

  • HeaderText: Dòng tiêu đề của thông báo lỗi
  • ShowMessageBox: Qui định bảng thông báo lỗi có được phép hiển thị như cửa sổ MessageBox hay không. Giá trị mặc định của thuộc tính này là False - không hiển thị.
Thông báo lỗi xuất hiện qua cửa sổ MessageBox
  • ShowSummary: Qui định bảng thông báo lỗi có được phép hiển thị hay không. Giá trị mặc định của thuộc tính này là True - được phép hiển thị.
Thông báo lỗi hiển thị trực tiếp trên trang Web

Sử dụng các điều khiển ValidateControl

Trong ví dụ dưới đây, chúng ta thực hiện kiểm tra dữ liệu nhập trên các điều khiển có trong hồ sơ đăng ký khách hàng.

Màn hình hồ sơ khách hàng khi thiết kế

Thuộc tính Text của các điều khiển: (*)
Bảng mô tả thuộc tính của các điều khiển kiểm tra dữ liệu
Điều khiển Loại Thuộc tính Giá trị
rfvTen_dn RequiredField ControlToValidate txtTen_dn
ErrorMessage Tên đăng nhập không được rỗng
rfvMat_khau RequiredField ControlToValidate
ErrorMessage Mật khẩu không được rỗng.
rfvNhap_lai RequiredField ControlToValidate txtNhap_lai
Display Dynamic
ErrorMessage Nhập lại mật khẩu không được rỗng.
rfvHo_ten RequiredField ControlToValidate txtHo_ten
ErrorMessage Họ tên không được rỗng.
cvNgay_sinh Compare ControlToValidate txtNgay_sinh
Operator DataTypeCheck
Type Date
ErrorMessage Ngày sinh không hợp lệ.
revEmail RegularExpression ControlToValidate txtEmail
ValidationExpression Internet Email
ErrorMessage Email không hợp lệ.
rvThu_nhap RangeValidator ControlToValidate txtThu_nhap
MaximumValue 50000000
MinimumValue 1000000
Type Integer
ErrorMessage Thu nhập từ 1 triệu đến 50 triệu
vsBang_loi V-Summary HeaderText Danh sách các lỗi
ShowMessageBox True
butDang_ky Button Text Đăng ký

Xử lý sự kiện:

Private Sub butDang_ky_Click(…)… 
lblThong_bao.Text = "Đăng ký thành công" 
End Sub 

Các thông báo lỗi xuất hiện trên màn hình nhập liệu khi dữ liệu nhập không hợp lệ.

Thông báo lỗi khi dữ liệu nhập liệu không hợp lệ

Các thông báo lỗi xuất hiện qua hộp thoại khi dữ liệu nhập không hợp lệ:

Bảng lỗi qua cửa sổ MessageBox

Một số điều khiển khác

Điều khiển Literal

Tương tự như điều khiển Label, điều khiển Literal cũng được sử dụng để hiển thị chuỗi văn bản trên trang Web.

Nếu muốn hiển thị một chuỗi văn bản trên trang Web, chúng ta có thể đánh nội dung trực tiếp vào trang Web mà không cần phải sử dụng điều khiển. Chỉ sử dụng các điều khiển như Label, Literal để hiển thị khi cần thay đổi nội dung hiển thị ở phía server.

Điểm khác biệt chính giữa Label và Literal là khi hiển thị nội dung lên trang web (lúc thi hành), điều khiển Literal không tạo thêm một tag Html nào cả, còn Label sẽ tạo ra một tag span (được sử dụng để lập trình ở phía client).

Khi thiết kế Khi thi hành

Lệnh xử lý:

Private Sub Page_Load(…) Handles MyBase.Load 
lblLabel.Text = "<B>Đây là chuỗi trong Label</B>" 
ltrLiteral.Text = "<I>Còn đây là chuỗi trong Literal</I>" 
End Sub

Chọn chức năng từ thực đơn View | Source trên Browser:

<span id="lblLabel"><B>Đây là chuỗi trong Label</B></span><br>
<I>Còn đây là chuỗi văn bản trong Literal</I>

Điều khiển Panel và PlaceHolder

Hai điều khiển Panel và PlaceHolder được sử dùng để chứa các điều khiển khác. Thuộc tính thường dùng của 2 điều khiển này là Visible. Nếu giá trị của thuộc tính này = True, các điều khiển chứa bên trong sẽ được hiển thị, ngược lại (Visible = False), không có điều khiển nào chứa bên trong được hiển thị.

Tuy nhiên, điều khiển Panel cho phép chúng ta kéo những điều khiển vào bên trong nó lúc thiết kế, còn điều khiển PlaceHolder thì không.

Để thêm những điều khiển vào bên trong lúc thi hành, chúng ta phải thực hiện thông qua tập hợp Controls của điều khiển:

Dim txtSo_A As New TextBox

pnl.Controls.Add(txtSo_A)

Điều khiển Table

Điều khiển Table thường được sử dụng để hiển thị dữ liệu theo các dòng lệnh đã được cài đặt. Điều khiển này được tạo thành từ tập hợp các dòng (thông qua thuộc tính Rows) - TableRow, mỗi dòng được tạo thành từ tập hợp các ô (thông qua thuộc tính Cells) – TableCell.

Mỗi ô - cell (TableCel) trong Table có thể là một điều khiển chứa các điều khiển khác. Ta có thể thao tác với các điều khiển trong ô thông qua tập hợp Controls của ô đó

Sử dụng các điều khiển Table

Màn hình khi thiết kế

Xử lý sự kiện:

Private Sub Page_Load(…, e … ) Handles MyBase.Load Ve_bang(3, 3)
End Sub
Public Sub Ve_bang(ByVal pSo_dong As Integer, ByVal pSo_cot As Integer) 
Dim r%, c% 
Dim tr As TableRow, td As TableCell 
'Tiến hành tạo bảng dữ liệu 
For r = 0 To pSo_dong - 1 
tr = New TableRow
tr.Height = New Unit(20) 
For c = 0 To pSo_cot - 1 
td = New TableCell 
If r = c Then
'Xử lý thêm các Textbox 
Dim txtTextbox As New TextBox 
txtTextbox.Text = "Dòng " & r & " cột " & c 
txtTextbox.BackColor = Color.Yellow 
txtTextbox.Width = New Unit(90) 
td.Controls.Add(txtTextbox) 
Else 
td.Text = "Dòng " & r & " cột " & c
End If 
tr.Cells.Add(td) 
Next c 
tblBang.Rows.Add(tr)
ext r 
End Sub
Màn hình khi thi hành

Điều khiển AdRotator

Điều khiển AdRotator được dùng để tạo ra các banner quảng cáo cho trang web, nó tự động thay đổi các hình ảnh (đã được thiết lập trước) mỗi khi có yêu cầu, PostBack về server.

Thuộc tính

- AdvertisementFile: Tên tập tin dữ liệu (dưới dạng xml) cho điều khiển.

Dưới đây là cú pháp của tập tin Advertisement (*.xml)

<Advertisements> 
<Ad> 
<ImageUrl> 

Đường dẫn đến tập tin hình ảnh

</ImageUrl>
<NavigateUrl> 

Đường dẫn đến liên kết

</NavigateUrl> 
<AlternateText>

Chuỗi văn bản được hiển thị như Tooltip

</AlternateText>
<Keyword>

Từ khóa dùng để lọc hình ảnh

</Keyword>
<Impressions> 

Tần suất hiển thị của hình ảnh

</Impressions> 
</Ad> 
</Advertisements>

Lưu ý : Phải nhập đúng các giá trị trong tag như mẫu trên. Các giá trị trong tag có phân biệt chữ Hoa chữ thường.

Trong đó

  • ImageUrl: Đường dẫn đến một tập tin hình ảnh
  • NavigateUrl: Đường dẫn đến trang web sẽ được liên kết đến khi người dùng nhấn vào hình ảnh đang hiển thị.
  • AlternateText: Giá trị này sẽ được hiển thị nếu như đường dẫn đến tập tin hình ảnh (qua thuộc
  • tính NavigateUrl) không tồn tại. Đối với một số trình duyệt, tham số này được hiển thị như ToolTip của hình quảng cáo.
  • Keyword: Được dùng để phân loại các quảng cáo. Thông qua giá trị này, ta có thể lọc các quảng cáo theo một điều kiện nào đó.
  • Impressions: Tham số này quyết định tầng suất hiển thị của hình ảnh. Giá trị này càng lớn, khả năng hiển thị càng nhiều.
  • KeywordFilter: Được dùng để chọn lọc và hiển thị những hình quảng cáo có giá trị của tham số Keyword = giá trị của tham số này.

Giá trị của tham số này mặc định không được thiết lập Î Hiển thị tất cả những hình có trong tập tin XML. Trong trường hợp nếu không có hình nào có giá trị Keyword bằng giá trị của thuộc tính này, sẽ không có hình nào được hiển thị.

  • Target: Qui định cửa sổ hiển thị trang liên kết
  • _blank: Trang liên kết sẽ được mở ở một cửa sổ mới.
  • _self: Trang liên kết sẽ được mở ở chính cửa sổ chứa điều khiển.
  • _parent: Trang liên kết sẽ được mở ở cửa sổ cha.
Sự kiện

- AdCreated:Xảy ra khi điều khiển tạo ra các quảng cáo.

Tạo Quảng cáo sử dụng điều khiển AdRotator

Bước 1. Thiết kế giao diện

Bước 2. Tạo tập tin dữ liệu: Hinh.xml

  • Sử dụng chức năng Add New Item… từ thực đơn ngữ cảnh
  • Chọn XML File trong hộp thoại Add New Item
  • Nhập vào cú pháp qui định cho tập tin Hinh.xml (theo cú pháp của tập tin Advertisement)
<?xml version="1.0" encoding="utf-8" ?>
<Advertisements> 
<Ad>
<ImageUrl>HinhAsp_net.jpg</ImageUrl> 
<NavigateUrl>http://www.asp.net</NavigateUrl> 
<AlternateText>Trang chủ Asp.net</AlternateText>
<Keyword>Hoc_tap</Keyword>
<Impressions>10</Impressions> 
</Ad> 
<Advertisements>
  • Chuyển màn hình qua trang Data, nhập liệu trực tiếp trên màn hình này

Nhập thông tin hình ảnh quảng cáo

Bước 3. Thiết lập thuộc tính cho điều khiển adQuang_cao

  • AdvertisementFile: Hinh.xml
  • Target: _blank -> Khi nhấn vào sẽ hiển thị liên kết ở cửa sổ mới.
  • KeywordFilter: Không thiết lập -> Hiển thị tất cả các hình ảnh

Bước 4. Thi hành ứng dụng

Khi thi hành

Điều khiển Calendar

Một điều chắc chắn rằng điều khiển Calendar đã quá quen thuộc với các bạn lập trình ứng dụng trên windows, nó có giao diện trực quan, vì vậy, người dùng có thể chọn ngày dễ dàng.

Thuộc tính
  • DayHeaderStyle: Qui định hình thức hiển thị tiêu đề của các ngày trong tuần
  • DayStyle: Qui định hình thức hiển thị của các ngày trong điều khiển.
  • NextPrevStyle: Qui định hình thức hiển thị của tháng trước/sau của tháng đang được chọn.
  • SeleltedDayStyle: Qui định hình thức hiển thị của ngày đang được chọn.
  • SeleltedDate: Giá trị ngày được chọn trên điều khiển
  • TitleStyle: Qui định hình thức hiển thị dòng tiêu đề của tháng được chọn
  • TodayDayStyle: Qui định hình thức hiển thị của ngày hiện hành (trên server).
  • WeekendDayStyle: Qui định hình thức hiển thị của các ngày cuối tuần (thứ 7, chủ nhật)
  • OtherMonthDayStyle: Qui định hình thức hiển thị của các ngày không nằm trong tháng hiện hành.
Sự kiện

- SelectionChanged: Xự kiện này xảy ra khi bạn chọn một ngày khác với giá trị ngày đang được chọn hiện hành

- VisibleMonthChanged: Xự kiện này xảy ra khi bạn chọn tháng khác với tháng hiện hành

Khi thiết kế

Xử lý sự kiện:

Private Sub Page_Load(…) Handles MyBase.Load 
lblHom_nay.Text = "Hôm nay ngày " & Date.Today.ToString("dd/MM/yyyy") 
End Sub 
Private Sub calLich_SelectionChanged(…) Handles… 
Dim lSo_ngay As Integer 
lSo_ngay = Math.Abs(DateDiff(DateInterval.Day,
Date.Today, calLich.SelectedDate)) 
If calLich.SelectedDate > Date.Today Then
lblThong_bao.Text = "Còn " & lSo_ngay & _ 
ngày là đến ngày sinh nhật của bạn." 
ElseIf calLich.SelectedDate = Date.Today Then 
lblThong_bao.Text = "Hôm nay là ngày sinh nhật của bạn" 
Else 
lblThong_bao.Text = "Sinh nhật bạn đã qua " & lSo_ngay & " ngày." 
End If 
End Sub
Khi thi hành

Đối tượng ViewState

Đối tượng ViewState được cung cấp để lưu lại những thông tin của trang web sau khi web server gởi kết quả về cho Client. Mặc định, các trang web khi được tạo sẽ cho phép sử dụng đối tượng ViewState thông qua thuộc tính EnableViewState (của trang web) = True.

Gán giá trị cho ViewState:

ViewState("Tên trạng thái") = <giá trị> 

Nhận giá trị từ đối tượng ViewState:

<biến> = ViewState("Tên trạng thái")

Xử lý sự kiện:

Private Sub Page_Load(…) Handles MyBase.Load 
    If Not IsPostBack Then 
    ViewState("So_lan") = 0 
    Else 
    ViewState("So_lan") += 1 
    End If 
    lblTB.Text = "Số lần Postback: " + CStr(ViewState("So_lan")) 
    End Sub 
    Private Sub butDem_Click() Handles butDem.Click 
    lblTB.Text = "Số lần Postback: " + CStr(ViewState("So_lan")) 
    End Sub 
    

Về bản chất, các giá trị trong đối tượng ViewState được lưu trong một điều khiển hidden và các giá trị này đã được mã hóa. Đối tượng ViewState giúp chúng ta giảm bớt công sức trong việc lưu trữ và truy xuất các thông tin mà không phải sử dụng nhiều điều khiển hidden.

0