Vocabulary & Grammar - trang 35 Unit 10 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 12 mới
Tổng hợp các bài tập trong phần Vocabulary & Grammar - trang 35 Unit 10 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 12 mới ...
Tổng hợp các bài tập trong phần Vocabulary & Grammar - trang 35 Unit 10 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 12 mới
1. Do the following crossword puzzle. (Giải câu đố ô chữ.)
ACROSS (hàng ngang)
1. the ability to achieve something for your own reasons, without needing pressure from others
khả năng để đạt được một cái gì đó vì lý do riêng của mình, mà không cần áp lực từ người khác
2. the action of trying to catch or achieve something; a specific activity or hobby
hành động cố gắng để nắm bắt hoặc đạt được một cái gì đó; một hoạt động hay sở thích cụ thể
DOWN (hàng dọc)
3. belonging or relating to a job with special training and education
thuộc hoặc liên quan đến một công việc với đào tạo và giáo dục đặc biệt
4. the highest, furthest, or most decisive point in a process; the most extreme
điểm cao nhất, xa nhất, quyết định nhất trong một quá trình; cực điểm nhất
5. the ability to choose a task and come up with possible solutions to solve it without being influenced by others
khả năng chọn lựa một nhiệm vụ và đưa ra các giải pháp có thể để giải quyết nó mà không bị ảnh hưởng bởi những người khác
6. the way in which one does something freely, without being forced; willingly2. Complete the sentences with the words from the crossword puzzle in bài 1. Change the word form if necessary. (Hoàn thành các câu với từ trong câu đố ô chữ trong 1. Thay đổi hình thức từ nếu cần thiết.)
1. The teaching_________requires continuous learning since educational practices develop over time.
2. Some people strongly believe that the _________ purpose of lifelong learning is self-improvement.
3. None of our courses are compulsory so all our learners are _________
4. Even_________learners usually require a little bit of guidance at first.
5. Graduates will have picked up the skills to_________lifelong learning during their career.
6. In order to succeed at work, employees should have strong _________ to improve their practice skills.
Đáp án:
1. profession : Nghề dạy học đòi hỏi phải tiếp tục học hỏi từ thực tiễn giáo dục phát triển theo thời gian.
2. ultimate : Một số người tin tưởng mạnh mẽ rằng mục đích cuối cùng của việc học suốt đời là tự cải thiện.
3. voluntary: Không có khóa học nào của chúng tôi là bắt buộc vì vậy tất cả học viên của chúng tôi đều là tự nguyện
4. self-directed: Ngay cả những người học tự định hướng thường yêu cầu một chút hướng dẫn lúc đầu
5. pursue : Sinh viên tốt nghiệp sẽ thu nhận những kỹ năng để theo đuổi học tập suốt đời trong suốt sự nghiệp của họ.
6. self-motivation: Để thành công trong công việc, người lao động nên có động lực mạnh mẽ để nâng cao kỹ năng thực hành của họ.
3. Complete the conditionals Type 3, and mixed conditionals of Type 2 and Type 3, putting the verbs in brackets in the correct form. (Hoàn thành các điều kiện loại 3, và điều kiện hỗn hợp loại 2 và loại 3, đưa các động từ trong ngoặc ở dạng đúng.)
1. If my company (not employ) me, I (not get) such valuable real-world experience from my professional colleagues.
2. Lisa (not continue) studying her university course now if she (not receive) financial support from her uncle last year.
3. If you (be) really interested in learning, you (not care) where you study.
4. Hana (not become) a good boss if she (ignore) the contribution and opinions of the staff.
5. If you (not learn) how to apply your knowledge in the previous course, you (not find) another job today.
Đáp án:
1. hadn't employed, couldn't have got
2. couldn't continue, hadn't received
3. had been, wouldn't have cared
4. wouldn't have become, had ignored
5. hadn't learnt, wouldn't find
4. Read the following situations and complete the conditionals Type 3, and mixed conditionals of Type 2 and Type 3 so that they have the same meaning. (Đọc các tình huống sau đây và hoàn thành điều kiện loại 3, và điều kiện hỗn hợp loại 2 và loại 3 để chúng có cùng một ý nghĩa.)
1. My dad has kept educating himself continuously, so he is a really successful man now.
If my dad had not kept educating himself continuously, ______________
2. John tried his best to earn more money so that he could afford to join the course on soft skills.
If John had not tried his best to earn more money, ______________
3. Because Mary did not put any effort into learning English, she cannot speak with the foreign partners in this project now.
If Mary had put her efforts into learning English, ______________
4. My younger sister is in a cake baking class now. She was so excited to learn new things after work.
If my younger sister had not been so excited to learn new things after work, ______________
5. Because my dad had a wide range of practical life skills, he could solve most problems by h mself.
If my dad had not had a wide range of practical life skills,______________
Đáp án gợi ý:
1. he would not be a really successful man now
ông sẽ không thể là một người đàn ông thành đạt bây giờ
2. he could not have afforded to join the course on soft skills
cậu ấy đã không thể tham gia khoá học kỹ năng mềm
3. she could speak with the foreign partners in this project now
cô ấy có thể nói chuyện với bạn nước ngoài trong dự án bây giờ
4. she would not be in a cake baking class now
em ấy sẽ không thể ở trong lớp học nướng bánh bây giờ
5. he could not have solved most problems by himself
ông đã không thể tự mình giair quyết hầu hết vấn đề
5. Use the clues to complete the following conditionals as requested. (Sử dụng các manh mối để hoàn thành câu điều kiện sau đây theo yêu cầu.)
1. If the lifelong learning campaign had taken place in our company, every employee / know / importance. (Conditional Type 3)
2. If the subjects at high school had been more relevant to the real world, I / apply that knowledge / job / now. (Mixed conditional of Type 2 and Type 3)
3. If my sister had had enough money for learning after college, she / get / Bachelor of Science degree / now. (Mixed conditional of Type 2 and Type 3)
4. My sister wouldn't have been aware of the importance of lifelong learning if she/not have / conversation careers adviser.
(Conditional Type 3)
5. If my elder brother hadn't been interested in improving his management skills, he / not become / s successful / now.
(Mixed conditional of Type 2 and Type 3)
Gợi ý đáp án:
1. If the lifelong learning campaign had taken place in our company, every employee would have know about its importance. (Nếu chiến dịch học tập suốt đời đã diễn ra trong công ty của chúng tôi, mỗi nhân viên đã có thể biết về tầm quan trọng của nó.)
2. If the subjects at high school had been more relevant to the real world, I could apply that knowledge in my job now. (Nếu các môn tại trường trung học đã phù hợp hơn với thế giới thực, tôi có thể áp dụng kiến thức đó trong công việc của tôi bây giờ.)
3. If my sister had had enough money for learning after college, she could get a Bachelor of Scienc degree now. (Nếu em gái tôi có đủ tiền cho việc học tập sau đại học, cô có thể nhận được bằng Cử nhân Khoa học bây giờ.)
4. My sister wouldn't have been aware of the importance of lifelong learning if she had not had conversation with her careers adviser. (Chị gái của tôi sẽ không có được nhận thức về tầm quan trọng của việc học tập suốt đời nếu cô không có cuộc trò chuyện với cố vấn nghề nghiệp của mình.)
5. If my elder brother hadn't been interested in improving his management skills, he could not becon so successful now. (Nếu anh trai của tôi không quan tâm việc nâng cao kỹ năng quản lý của mình, anh ấy không thể trở nên thành công bây giờ.)
Sachbaitap.com