Vị trí của trạng từ bổ nghĩa câu trong tiếng Anh
Trạng từ bổ nghĩa cho cả câu (Adverb of Sentence) là loại trạng từ thường được sử dụng để bổ nghĩa cho cả câu. Loại trạng từ này không phải là một phần nào đó hay bổ nghĩa cho một loại từ nào đó trong câu và nó diễn đạt ý kiến của người nói về điều đang được nói ra. Một số ví dụ về ...
Trạng từ bổ nghĩa cho cả câu (Adverb of Sentence) là loại trạng từ thường được sử dụng để bổ nghĩa cho cả câu. Loại trạng từ này không phải là một phần nào đó hay bổ nghĩa cho một loại từ nào đó trong câu và nó diễn đạt ý kiến của người nói về điều đang được nói ra.
Một số ví dụ về trạng từ bổ nghĩa cho cả câu: certainly, definitely, luckily, surely, Unfortunately, Clearly, Frankly, However, accordingly, consequently, hence, moreover, similarly, và therefore, ...
A. Vị trí các trạng từ diễn đạt mức độ chắc chắn trong tiếng Anh
Chúng ta có thể chia các trạng từ loại này thành ba cấp độ như dưới đây:
Các trạng từ trong nhóm (a) có thể:
Riêng với trạng từ definitely có thể được sử dụng với các vị trí như trên, nhưng trạng từ này thường ít được sử dụng tại phần đầu hoặc cuối câu.
Trạng từ perhaps và possibly chủ yếu được sử dụng ở vị trí đầu câu, mặc dù hai trạng từ này cũng có thể đặt tại cuối câu.
Trạng từ surely thường được đặt ở đầu hoặc cuối câu. Trạng từ này thường được sử dụng chủ yếu trong các câu hỏi.
Surely you could pay £1 ? You could pay £1, surely?
Với hai trạng từ surely và certainly, bạn cũng cần phân biệt rõ ý nghĩa hai từ này ở dạng tính từ và trạng từ. Hai tính từ sure và certain có nghĩa gần giống nhau, trong đó mức độ khẳng định của tính từ sure yếu hơn tính từ certain.
B. Một số trạng từ bổ nghĩa câu khác trong tiếng Anh
Các trạng từ admittedly, unfortunately, frankly, honestly, (un)luckily, naturally, officially thường được đặt ở đầu câu (tất nhiên cũng có thể đặt ở cuối câu). Các trạng từ này thường phân tách với phần còn lại của câu bởi một dấu phảy. Một số trạng từ có dấu sao theo sau cũng có thể được sử dụng làm trạng từ chỉ cách thức.
Honestly, Tom didn't get the money (người nói đang đảm bảo với chúng ta rằng Tom không lấy số tiền đó) Tom didn't get the money honestly (Trạng từ chỉ cách thức) = Tom got the money dishonestly.
Các loạt bài