V + V-ing hay V + To trong tiếng Anh (Phần 1)
A. Sử dụng Khi một động từ theo sau một động từ khác, cấu trúc thường được sử dụng là: V + V-ing hoặc V + To . Bạn so sánh hai cấu trúc này qua hai ví dụ sau: Bảng sau liệt kê một số động từ thường được theo sau bởi V-ing : admit fancy postpone avoid finish ...
A. Sử dụng
Khi một động từ theo sau một động từ khác, cấu trúc thường được sử dụng là: V + V-ing hoặc V + To.
Bạn so sánh hai cấu trúc này qua hai ví dụ sau:
Bảng sau liệt kê một số động từ thường được theo sau bởi V-ing:
| admit | fancy | postpone | avoid | finish |
| risk | consider | imagine | stop | deny |
| keep (on) | suggest | enjoy | mind |
Để tìm hiểu rõ hơn cách sử dụng của cấu trúc này, bạn tham khảo .
Bảng sau liệt kê một số động từ thường được theo sau bởi to ...:
| afford | fail | offer | agree | forget |
| plan | arrange | hope | promise | decide |
| learn | refuse | deserve | manage | threaten |
Để tìm hiểu rõ hơn cách sử dụng của cấu trúc này, bạn tham khảo .
B. Một số động từ theo sau bởi V-ing hoặc To... sẽ mang nghĩa khác nhau
Động từ remember
Động từ regret
Động từ go on
C. Các động từ begin, start, intend, continue, bother
Những động từ này có thể được theo sau bởi V-ing hoặc to... với một sự khác biệt không đáng kể về nghĩa hoặc không khác nhau.
Ví dụ:
- It has started raining. hoặc It has started to rain. Trời đã bắt đầu mưa. - John intends buying a house. hoặc John intends to buy. John định mua một ngôi nhà. - Don't bother locking the door. hoặc Don't bother to lock... Đừng bận tâm đến việc khóa cửa.
Nhưng thường thì chúng ta không sử dụng V-ing theo sau V-ing.
Ví dụ:
- It's starting to rain. (KHÔNG nói 'it's starting raining')
Bài tập V + V-ing hay V + To V
Để làm bài tập V + V-ing hay V + To V, mời bạn click chuột vào chương: .
Các loạt bài