Unit 8: Life In The Future (Cuộc Sống Trong Tương Lai)
UNIT 8: LIFE IN THE FUTURE CUỘC SỐNG TRONG TƯƠNG LAI THAM KHẢO ĐÁP ÁN CÁC PHẦN SAU: Reading Unit 8 Lớp 12 Trang 84 Speaking Unit 8 Lớp 12 Trang 87 Listening Unit 8 Lớp 12 Trang 88 Writing Unit 8 Lớp 12 Trang 89 Language Focus Unit 8 Lớp 12 Trang 90 GRAMMAR POINTS. 1/ Prepositions a. Prepositions of ...
UNIT 8: LIFE IN THE FUTURE CUỘC SỐNG TRONG TƯƠNG LAI THAM KHẢO ĐÁP ÁN CÁC PHẦN SAU: Reading Unit 8 Lớp 12 Trang 84 Speaking Unit 8 Lớp 12 Trang 87 Listening Unit 8 Lớp 12 Trang 88 Writing Unit 8 Lớp 12 Trang 89 Language Focus Unit 8 Lớp 12 Trang 90 GRAMMAR POINTS. 1/ Prepositions a. Prepositions of Position. Giới từ chi nơi chốn, vị trí. Prepositions Use with (Dùng với) ...
UNIT 8: LIFE IN THE FUTURE
CUỘC SỐNG TRONG TƯƠNG LAI
THAM KHẢO ĐÁP ÁN CÁC PHẦN SAU:
GRAMMAR POINTS.
1/ Prepositions
a. Prepositions of Position. Giới từ chi nơi chốn, vị trí.
Prepositions |
Use with (Dùng với) |
Examples |
In |
Area or volume Nơi, vùng, dung lượng |
in a room, in a building in a country, in the street in the sea, in the river m the sky, in a picture |
On |
Surface, flat areas (bề mặt, vùng phăng ) |
on the ceiling, on the floor on the wall, on the ground on the grass, on an island at home, at work, at school |
At |
A point, a place, an event một điểm, một nơi, một sự kiện |
at a party, at the cinema at the door, at the seaside at the football match |
b. Prepositions of Time. Giới từ chi thời gian
Prepositions |
Use with (Dùng với) |
Examples |
At
In
On |
- clock times, points of time in a day (thời gian, thời điểm trong ngày) - weekends and holiday period (ngày nghi cuối tuần và ngày lễ) - points in time (những mốc thời gian) - The main part of the day (những buổi chính trong ngày) - months, years, seasons, centuries (tháng, năm, mùa, thế kỷ) - events which will happen at the end of a period (những sự kiện sẽ xây ra vào đầu/cuối của một khoảng thời gian) Specific dates and days (những ngày tháng cụ thể) |
At nine o’clock, at 6.30 pm, at midnight, at noon, at dawn, at lunchtime, at dinner time, at night At the weekend, at weekends, at Christmas, at Easter At Ramanda, at the beginning, at the end, at last, at the moment, at present, at times in the morning, in the afternoon, in the evening In March, in 1999, in the winter, in the 20th century, in an hour, in a couple of minutes, in a week, in a moment, In the beginning, in the end, in the night, in a day On August 8, on Tuesday, on weekdays, on New Year’s Day, on Christmas Day, on the day of departure, on Monday morning, on a fine sunny day |
c. Notes: Ta cần chủ ý một số khác biệt giữa:
• On time and In time
* On time = puntual, not late đúng giờ, không trễ
* Ex: The 1 1.30 train left on time. (It left at 1 1.30)
* In time = soon enough to do something
hơi (khá) sớm cỏ đủ thời gian đê có thê làm gì
Ex: Will you be home in time for dinner? (= soon enough for dinner)
• At the end and In the end
* At the end (of something) = at the time when something ends vào lúc cuối
Ex: At the end of the month cuối tháng
At the end of the film cuối phim
At the end of the match cuối trận đẩu
All the players shook hands at the end of the match.
At the end / At the beginning
* In the end = finally (the final result of a situation)
cuối cùng (kết quà sau cùng cùa một tình huống, sự việc)
Ex: We had a lot of problems with our car. In the end we sold it.
Chúng tôi có quá nhiều rắc rối với chiếc xe. Cuối cùng chủng tôi bán nó đi.
• in the corner of the room trong góc phòng
At / on the corner of a street ở góc đường
At the crossroads ở ngã tư
2/ Articles. Mạo từ.
Mạo từ gồm mạo từ bất định A, An và mạo từ xác định The.
a) Indefinite Article A / An. Mạo từ bất định A / An
+ Mạo từ bất định A dùng trước các danh từ đếm được, số ít bắt đầu bằng một phụ âm.
Ex: A pen : một cây bút A girl: một cô gái
+ Mạo từ bất định An dùng trước các danh từ đếm được, sổ ít, bắt đầu bằng nguyên ăm (a,i, u, e, o) hoặc h câm.
Ex: An orange : một trải cam An hour : một giờ
* Tuy nhiên ta dùng a trước các danh từ bẩt đầu bàng nguyên âm u và o
khi u và o được đọc như phụ âm.
Ex: a university ; a one-eyed man
b) Cách dùng A, An và The
c) Không dùng mao từ A, An hay The
1/ Với danh từ cỏ nghĩa tổng quát:
+ Danh từ trừu tượng
Ex: Honesty is the best policy.
Sự chân thật là đổi sách tốt nhắt.
+ Danh từ đốm được so nhiều
Ex: Trees don’t grow in the Antarctic.(Cây không mọc ở Nam Cực.) Cats don’t like cold weather.
Mèo không thích thời tiết lạnh.
+ Danh từ chì vật liệu
Ex: Gold is a precious metal. ( Vàng là một quí kim.)
+ Danh từ chi các bữa ăn
Ex: I don’t have breakfast regularly.
Tôi không ăn sáng đều đặn.
2/ Danh từ chỉ ngày, tháng, mùa.
Ex: I like spring. ( Tôi thích mùa xuân)
School year usually starts in September.
Năm học thường bat đầu vào tháng 9
3/ Danh từ chỉ ngôn ngữ, quốc gia.
Ex: English is spoken all over the world.
Người ta nói tiếng Anh khắp nơi trên thế giới
He comes from France. He speaks French.
Ông ấy đến từ nước Pháp. Ông nói tiếng Pháp.
4/ Danh từ chỉ môn học, môn thể thao
Ex: Tom is good at Mathematics but bad at Physics.
Tom rất giỏi môn toán nhưng kém môn vật lý
Tennis is my favourite game.
Tennis là trò chơi ưa thích của tôi.
5/ Với các danh từ: church (nhà thờ), market (chợ), college, school (trường học), hospital (bệnh viện), court (tòa án), prison (nhà tù), work (cho làm việc), sea (biển), bed (giường) để chỉ chính mục đích của nó.
Ex: We go to church. (đi lễ)
She went to bed. (đi ngủ)
He is at work. (ở cho làm, đang làm việc)
They are at sea. (đi biển)
d) Các nhóm từ ngữ chỉ bênh tât thường dùng
* Với mạo từ A:
To have a headache bị đau đầu
To have a cough bị ho
To have a cold bị cảm lạnh
To have a fever bị sốt
To have a pain (in) bị đau (ở)
To have a heart attack bị một cú đau tim
* Không dùng mạo từ:
To have toothache đau răng
To have earache đau lỗ tai
To have rheumatism bị thấp khớp
To have influenza / flu bị cúm