Unit 6: The Environment (Môi Trường)

UNIT 6: THE ENVIRONMENT (MÔI TRƯỜNG) Tham khảo đáp án các phần sau: Unit 6 The Environment: Getting Started Unit 6 The Environment: Listen and Read Unit 6 The Environment: Speaking Unit 6 The Environment: Listening Unit 6 The Environment: Reading Unit 6 The Environment: Write Unit 6 The ...

UNIT 6: THE ENVIRONMENT (MÔI TRƯỜNG) Tham khảo đáp án các phần sau: Unit 6 The Environment: Getting Started Unit 6 The Environment: Listen and Read Unit 6 The Environment: Speaking Unit 6 The Environment: Listening Unit 6 The Environment: Reading Unit 6 The Environment: Write Unit 6 The Environment: Language Focus A. Adjectives and adverbs (Tính từ và phó từ) 1. Adjectives (tính từ) là từ dùng để phẩm định, bổ nghĩa (modify) cho ...

UNIT 6: THE ENVIRONMENT

(MÔI TRƯỜNG)

 

Tham khảo đáp án các phần sau:

 

 

 

 

 

 

 

 

A. Adjectives and adverbs (Tính từ và phó từ)

1. Adjectives (tính từ) là từ dùng để phẩm định, bổ nghĩa (modify) cho danh từ (noun) hay đại từ (pronoun)

Ex: Tom is a happy boy (Tom là một cậu bé hạnh phúc)

Something strange has happened (điều kì lạ đã xảy ra)

Tính từ có thể là hình dung từ (attributives) hoặc thuộc từ (predicatitives)

a) Attributive Ajectives : (Hình dung từ tính từ): đa số các tính từ là hình dung từ khi chúng đứng trước danh từ để phân định, bổ nghĩa cho danh từ đó

Ex: A true story ; a pretty girl

b) Predicative adjectives (Thuộc tính từ) : là các tính từ bắt đầu bằng prefix “a”_ (tiền tố từ “a_”) như afloat (nổi) ; afraid (sợ) ; ashamed (hổ thẹn, xấu hổ) ; asleep (đang ngủ) ; alive (sống) ; alone (một minh), alight (đang cháy) ; adrift (trôi dạt) - Các tính từ này luôn đứng sau động từ “Be” hoặc sau danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.

Ex: The buildings were alight when we came (Toà nhà đang cháy khi chúng tồi đến)

I saw a picture of a baby asleep (Tôi trông thấy bức tranh đứa bé đang ngủ)

Johny has never seen a snake alive (Johnny chưa bao giờ trông thấy con rắn còn sống) 

Là các tính từ đứng sau động từ “be” để chỉ sức khỏe Ex: How are you ? _ I'm very well, thank you.

How is your mother ? _ She;s fine, thanks.

Hoặc đứng sau các động từ nối (linking verbs) như + Become, turn, get, grow (trở nên)

Ex: He grew impatient after waiting for a long time.

     (Anh ấy đã trở nên mất kiên nhẫn sau khi đợi quá lâu)

     Leaves turn yellow in Autumn (Lá ngả vàng vào mùa thu)

+ seem, appear, look (có vẻ)

Ex: He looked sad when I saw him this morning

(Anh ấy trông có vẻ buồn khi tôi gặp hồi sáng nay).

+ feel (cảm thấy), smell (có mùi); sound (nghe có vẻ) ; taste (có vị)

Ex: This fruit tastes sweet (quả này có vị ngọt)

These flowers smell good (Những đóa hoa này thơm)

The idea sounds interesting (Ý kiến nghe hay đấy)

2. Adverbs of manner (phó từ chỉ thể cách) là từ bổ nghĩa cho động từ : She walks slowly. She drives slowly (đứng sau động từ)

She drives the car slowly (đứng sau túc từ) tính từ : I am very hungry (đứng trước tính từ) phó từ : He runs awfully quickly (đứng trước phó từ khác) ngữ giđi từ : You are entirely in the wrong (đứng trước nhóm từ giới từ) cả câu : Strangely enough. I won first prize (đứng đầu câu)

Đa số phó từ thể cách được câu tạo từ tính từ bằng cách thêm tiếp vĩ ngữ (suffix)_ly

Phó từ thể cách của “good” là “well”

Các từ : “friendly; likely; lonely” là tính từ, khi muốn dùng chúng làm phó từ ta phải dùng từ tương đương với nó hoặc chuyển thành nhóm từ phó từ (adverb phrase) Ex: likely (adjective) => probably (adverb)

Ex: It's likely to rain in the afternoon => It probably rains in the afternoon Friendly (adjective) in a friendly way (adverb phrase)

Ex: He spoke to me friendly => He spoke to me in a friendly way

                             (câu sai)                                        (câu đúng)

B. Adverb clauses of reasons (mệnh đề phó từ chỉ lý do).

Mệnh đề phó từ chỉ lý do là mệnh đề phụ để trả lời câu hỏi với “Why”. Mệnh đề phó từ thường được bắt đầu bằng một liên từ (conjunction)

Exi : Patriots risk their lives because they love their country.

(Những người yêu nước hi sinh tính mạng vì yêu tổ quốc).

EX2: As he is working hard, he is likely to get success.

(Vì anh ấy chăm làm, anh ấy có thể thành công)

EX3: Since you insist, I will reconsider the matter.

(Vì bạn nài nỉ, tôi sẽ xem xét lại vân đề này)

EX4: Man wants to go to the moon, for life on another planet seems very attractive. (Con người muôn lên mặt trăng, vì cuộc sống ở một hành tinh khác có vẻ rất hấp dẫn)

* Chú ý khi dùng mệnh đề chỉ lý do bắt đầu bằng “for"

1) Mệnh đề bắt đầu bằng FOR không thể theo sau “not”, “but” hay một liên từ nào khác.

Ex: He stole, not because he wanted the money but because he liked stealing (không thể dùng “for” mà phải dùng “because”)

2) Mệnh đề với “for” không thể dùng để trả lời câu hỏi Ex: Why did you do it ?

-> I did it because I was angry (không dùng for, phải dùng because)

3) Mệnh đề với “for” thường nêu thêm 1 thông tin mđi.

EXỊ: He spoke in French. She was angry because he had spoken in French (Không dùng for, dùng because vì chỉ lặp lại thông tin)

EX2: He spoke in French. She was angry for she didn^ know French.

(Dùng for vì có thêm thông tin) 

C. Adjective + that — clause (tính từ được theo sau là một mệnh đề danh từ) Một số các tính từ có thể được theo sau bởi một mệnh đề bắt đầu bằng “that”. Mệnh đề này là mệnh đề danh từ bổ nghĩa cho tính từ đứng trước nó. Đó là các tính từ mô tả cảm xúc hoặc thái độ của người như : happy (vui mừng); glad (vui); ashamed (hổ thẹn); sorry (lấy làm tiếc); afraid (e rằng) ; sure (chắc), pleased (hài lòng); disappointed (thất vọng); amazed (kinh ngạc)

EXỊ: Tom is sure that he will win. (Tom tin chắc mình sẽ thắng)

Ex: Im ashamed that Iỵve nothing better to offer you.

(Tôi xấu hổ bởi tôi không có gì tốt hơn để tặng bạn)

* Chú ý : Đôi vđi các tính từ chỉ sự quan trọng, thiết yếu thì động từ ở mệnh đề danh từ theo sau phải ỏ thì hiện tại giá định (Present subjunctive) hay dùng cấu tru

(Điều cần thiết là cô ấy phải làm nhiệm vụ của mình).

D. Conditional sentences - Type 1 (câu điều kiện loại 1)

Câu điều kiện loại một dùng để diễn tả một khả năng có thể xảy ra hoặc thành hiện thực ỏ hiện tại hoặc tương lai theo cấu trúc sau:

Ex I: If it is fine tomorrow, we will go for a picnic.

(Nếu ngày mai đẹp trời, chúng ta sẽ đi cắm trại)

EX2 : She can go home if she has finished her work by 4 o’clock (Cô ấy có thể đi về nếu cô ấy hoàn thành công việc trưđc 4 giờ)

EX3: YOU may go out if your father is sleeping .

(Con có thể đi chơi nếu bố đang ngủ)

* Notes (ghi chú)

1) Mệnh đề điều kiện If có thể đứng đầu câu hay sau mệnh đề chính. Nếu đứng đầu câu ta sẽ phẩy giữa hai mệnh đề.

Ex: If Tom fails the exam, his parents will be very disappointed. 

2) Mệnh đề chính có thể ở dạng mệnh lệnh

Ex: If you see John at the party, tell him to phone me.

3) Mệnh đề If ở phủ định If ...not có thể được thay bằng unless. Unless không được dùng ở dạng phủ định.

Ex: If you don't change your mind I won't be able to help you.

=> Unless you change your mind, I won't be able to help you.

0