Unit 4: Learning a Foreign Language (Học Một Ngoại Ngữ)
UNIT 4: LEARNING A FOREIGN LANGUAGE (HỌC MỘT NGOẠI NGỮ) Xem đáp án các phần bài tập trong SGK: Unit 4 Learning a foreign Language: Getting started Unit 4 Learning a foreign Language: Listen and Read Unit 4 Learning a foreign Language: Speaking Unit 4 Learning a Foreign Language: Listening Unit 4 ...
UNIT 4: LEARNING A FOREIGN LANGUAGE (HỌC MỘT NGOẠI NGỮ) Xem đáp án các phần bài tập trong SGK: Unit 4 Learning a foreign Language: Getting started Unit 4 Learning a foreign Language: Listen and Read Unit 4 Learning a foreign Language: Speaking Unit 4 Learning a Foreign Language: Listening Unit 4 Learning a foreign Language: Reading Unit 4 Learning a foreign Language: Write Unit 4 Learning a foreign Language: Language Focus A. Modal ...
UNIT 4: LEARNING A FOREIGN LANGUAGE
(HỌC MỘT NGOẠI NGỮ)
Xem đáp án các phần bài tập trong SGK:
A. Modal verbs with If (Động từ hình thái trong câu If)
Câu điều kiện (conditional sentences) thường có 2 mệnh đề : Mệnh đề chính (Main clause) và mệnh dề diều kiện (If clause)
Conditional sentence : If clause + Main clause |
Trong câu điều kiện loại 1 (Conditional sentence - Type 1) dùng để diễn tả một điều kiện có thật, có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, các động từ hình thái (Modal verbs) được dùng theo cấu trúc như sau :
If clause |
|
Main clause |
Simple present tense |
+ |
Modal verb + V (base form) |
Các động từ hình thái thường được dùng là :
1. Will: được dùng để diễn tả 1 kết quả sẽ xảy ra (certain result)
Ex: If Tom studies harder, he will pass the exam.
(Nếu Tom học chăm chỉ hơn, nó sẽ thi đậu)
2. Can : được dùng để diễn tả một khả năng có thể làm gì (ability)
Ex: If you give me your willing help, I can get success.
(Nếu bạn sẩn lòng giúp, tôi đủ sức thành công)
3. May - might : dùng để diễn tả một khả năng có thể xảy ra (possibility) - might hàm ý không chắc chắn bằng may.
Ex : If you try hard again, you may/might succeed.
(Nếu bạn cố gắng thêm lần nữa, có thể bạn sẽ thành công)
4. Must : dùng để diễn tả sự bắt buộc hay cần thiết có tính chủ quan (do cảm nghĩ của người nói)
Ex: If you want to get good grades, you must study harder (Nếu bạn muôn có điểm tốt, bạn phải học chăm hơn nữa).
5. Have to : diễn tả sự bắt buộc hay cần thiết có tính khách quan (do yếu tố bên ngoài)
Ex: If you want to become a doctor, you have to go to University of Medicine
6. Ought to / should : dùng để diễn tả lời khuyên
Ex: If you want to be healthy, you should/ought to do morning exercise regularly
(Nếu bạn muốn khoẻ. mạnh, bạn nên tập thể dục buổi sáng đều đặn)
B. Direct speech and Reported Speech
(Lời nói trực tiếp - Lời tường thuật)
1. Direct speech (Lời nói trực tiếp) : là lời nói của một người được thuật lại đúng nguyên văn. Lời nói trực tiếp gồm mệnh đề chính (còn gọi là mệnh đề tường thuật) và mệnh đề danh từ (là câu nói trực tiếp)
Ex: Mary said , “I don't feel well today”. (Mary nói, “Hôm nay tôi thây Mệnh đề tường thuật Câu nói trực tiếp không khoẻ”)
(Mệnh đề chính) (Mệnh đề danh từ)
- Lời nói trực tiếp luôn luôn được viết giữa hai dấu ngoặc kép.
2. Reported speech (Indirect speech) (Lời nói gián tiếp - lời tường thuật):
Là lời nói của một người nào được thuật lại với từ và cách nói của người thuật lại, nhưng ý nghĩa không đổi.
- Lời nói gián tiếp gồm một mệnh đề chính là mệnh đề tường thuật và mệnh đề danh từ là câu tường thuật.
Ex: Mary said that she didn't feel well that day.
Mệnh đề tường thuật Câu tường thuật
(Mệnh để chính) (Mệnh đề danh từ)
- Lời nói gián tiếp không được viết giữa hai dấu ngoặc kép và luôn được kết thúc bằng dấu chấm.
3. Changing the Direct speech into the reported speech
(Đổi lời nói trực tiếp sang lời nói tường thuật)
a) Statements (Câu lời nói)
Khi đổi một Statements (câu lời nói) từ trực tiếp sang gián tiếp ta sẽ :
* Chọn động từ tường thuật (reporting verb) cho thích hợp.
* Đổi ngôi của chủ ngữ và túc từ trong câu tường thuật.
* Đổi thì của động từ.
* Đổi các từ chỉ thời gian và nơi chôn.
a.1. Reporting verbs (Động từ tường thuật) của câu lời nói thường là say và tell
* Say : Thường được dùng ở lời nói trực tiếp khi không có túc từ.
Ex : My mother said, “I will go shopping today”
(Mẹ tôi nói, “Hôm nay mẹ sẽ đi mua sắm”)
Reported : My mother said that she would go shopping that day.
* Say to + object = say to luôn luôn theo sau là một danh từ làm túc từ.
Ex : She said to her husband, “It may rain tomorrow”
(Cô ấy nói với chồng mình, “Trời có thể mưa vào ngày mai”)
- Say to không bao giờ được dùng ở lời nói gián tiếp.
* Tell + object : Luôn có túc từ theo sau, thường được dùng ở lời nói gián tiếp thay cho say to.
Ex: She told her husband that it might rain the following day. tell không bao giờ được dùng ở lời nói trực tiếp.
Ngoài say và tell, nhiều động từ khác cũng được dùng ở mệnh đề tường thuật tùy theo ý nghĩa của câu lời nói (statement)
a.2. Persons (Ngôi)
* The first persons (Ngôi thứ nhất)
-Số ít: I/me và các từ sở hữu my, mine ì ,
> sẽ được đối theo ngôi của chủ -Số nhiều : We/us và các từ sở hữu our, ours J
từ trong mệnh đề tường thuật
Ex : Jane said, “I have left my book at home”
(Jane nói, “Tôi đã bỏ quên sách ở nhà”)
Reported : Jane said that she had left her book at home.
* The second person (ngôi thứ hai): you/you và các từ sở hữu your/yours sẽ được đổi theo ngôi của túc từ trong mệnh đề tường thuật.
Ex: He said, “i'll lend you my book, Alice”
Reported : He told Alice that he would lend her his book.
* The third persons ( ngôi thứ ba)
- Số ít: it / it, she / her, he / him và các từ sở hữu its, her, hers; his.
- Số nhiều : they / them và các từ sở hữu their, theirs thường được giữ nguyên. Ex: She said , “I have posted their letter”
Reported : She told me that she had posted their letter.
a.3. Thì của động từ (verb tenses)
Khi thì của động từ trong câu tường thuật ở thì quá khứ đơn, thì động từ của lời nói trực tiếp được đổi theo qui tắc sau :
DIRECT SPEECH |
REPORTED SPEECH |
Simple present ---------------------- > |
Simple past |
“I never eat meat”, she explained |
She explained that she never ate meat |
Present continuous ---------------------- > |
Past continuous |
Mary said, “I am waiting for Peter”. |
Mary said that she was waiting for |
Present perfect -------------------------- > |
Peter. Past perfect |
He said, “I have found a new flat.” |
The man said that he had found a new |
|
flat. |
Simple past > |
Past perfect |
She said, “I missed the meeting last |
She said that she had missed the |
night” |
meeting the night before. |
Present perfect continuous ------------- > |
Past perfect continuous |
Tom said, ‘‘I have been waiting here |
Tom said that he had been waiting |
for ages” |
there for ages. |
Past continuous -------------------------- > |
Past perfect continuous |
“I was cleaning my house all day |
He explained that he had been |
yesterday”, he explained |
cleaning his house all day the day |
|
before. |
Will/can/may ---------------------------- > |
Would / could / might |
He said, “I will (shall) be here on |
He said that he would be there on |
Sunday” |
Sunday. |
Would / could / might ------------------ > |
Would / could / might (không đổi) |
I said, “I might do it |
I said that I might do it. |
* Notes : No verb tense change (không đổi thì của động từ): Trong các trường hợp sau đây thì của động từ trong lời nói trực tiếp sẽ không đổi:
1) Động từ tường thuật ở các thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành, hiện tại tiếp diễn) và tương lai đơn.
Ex: He says, “I am staying at home tonight “
(Anh ấy nói, ‘Tôi dự định ở nhà tối nay”) has said is saying
Reported : He says that he is staying at home tonight, is saying has said
2) Lời nói trực tiếp diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên, một định luật khoa học hay vật lý.
ex : My teacher said, “The earth revolves around the sun”
(Cô tôi nói, “Trái đất quay xung quanh mặt trời”)
Reported : My teacher said that the earth revoves around the sun.
3) Một số động từ sẽ không đổi: should, had better, ought to, used to Ex : He said, “I used to live here with my family”
Reported: He said that he used to live there with his family.
4) Các câu trúc câu :
* Câu trúc câu wish (câu mong ước) không thay đổi
Ex: “I wish I had known the truth”, she said (Cô ấy nói, “Tôi ưđc gì tôi đã biết sự thật”)
She wished ì
Reported => > She had known the truth.
She said that she wishedj
* Câu trúc would rather + subject + simple past
Ex: He said, “Iỵd rather Tom drove the car”. (Anh ấy nói, “Tôi thích Tom lái xe hơn”) Reported => He said that he would rather Tom drove the car
* Câu trúc It's high time + subject + simple past
Ex: The main said, “I^s high time you went to school alone, my son”.
(Người đàn ông nói, “Đã đến lúc con đi học một mình rồi đấy, con trai ạ”
Reported =>The man told his son that it was high time he went to school a lone.
* Câu điều kiện loại 2 và 3 không đổi (conditionals type 2, type 3)
Ex: She said, “If my children were older, I would send them to boarding school” (Cồ ấy nói, “Nếu con tôi lđn hơn, tôi sẽ gửi chúng vào trường nội trú”.
Reported => She said if her children were older, she would send them to boarding school.
a.4. Time and place words (từ chi thời gian và địa điểm)
DIRECT SPEECH ------------------- » |
REPORTED SPEECH |
Today > |
That day |
Yesterday |
The day before, the previous day |
Tomorrow |
The next day, the following day |
now |
At once, then, immediately |
next day/week/month/year |
The following day/week/month/year |
last week/month/year |
The previous week/month/year |
ago --------------------------------------- > |
Before |
the day before yesterday --------------- > |
Two days before |
the day after tomorrow ---------------- > |
In two days7 time |
here -------------------------------------- > |
There |
this --------------------------------------- > |
That |
these |
Those |
ex: “I phoned her this morning”, he explained
He explained that he had phoned her that morning
2) This - these + Nouns (danh từ) => the + Nouns (danh từ)
Ex: John said “I have seen this film”
Jones said that he had seen the film.
3) This - these là chỉ thị đại từ (demonstrative pronouns) đứng một mình => it - they / them)
ex: He said, “I bought these for you, Lan”
=> He told Lan that he had bought them for her.
b) Questions (câu hỏi)
1. Wh - question (câu hỏi có từ hỏi đứng đầu)
Khi đổi câu hỏi wh - questions sang câu gián tiếp ta thực hiện các bước sau:
a) Các nguyên tắc đổi thì của động từ và những trường hợp khác vẫn như dạng câu lời nói (reported statements)
b) Dùng động từ asked (+object) hoặc wanted to know ở mệnh đề tường thuật.
c) Wh - word (từ hỏi) vẫn giữ sau động từ tường thuật
d) Sau Wh - word là một câu ở dạng xác định, không thành lập câu hỏi
e) Không có dâu hỏi ở cuối câu
Ex: He said, “Where are you going, Tom?”
Reported => He asked Tom where he was going.
He said, “How did you do that?”
Reported => He wanted to know how I had done that.
2. Yes _ No questions (câu hỏi Yes _ No)
Khi đổi câu hỏi Yes_No sang câu gián tiếp ta thực hiện các hước như sau :
a) Các nguyên tắc đổi thì của động từ và những trường hợp khác vẫn như dạng câu lời nói (reported statements)
b) Dùng động từ asked (+ obj) hay wanted to know ở mộnh đề tường thuật.
c) Viết từ 117 whether sau mệnh dề tường thuật.
d) Sau 117 Whether là câu xác định.
e) Nêu câu hỏi Yes _ No bắt đầu bằng động từ hình thái thì đổi động từ hình thái theo qui tác đổi thì.
f) Nếu câu hỏi Yes _ No với trự động lừ do/does/did thì bỏ do/does/did và đổi động từ chính theo qui tắc đổi thì. g) Không có dấu hỏi ở cuối câu.
Ex: He said, “Are you enjoying yourself?”
=> He asked if / whether I was enjoying myself.
“Can you hear a strange noise?” he said => He asked if / whether I could hear a strange noise.
He said, “Do you go to school today?”
=> He want to know if / whether I went to school that day.