Unit 5 The Media (Phương Tiện Truyền Thông Đại Chúng)
UNIT 5: THE MEDIA (Phương Tiện Truyền Thông Đại Chúng) Tham khảo bài giải các phần sau: Unit 5 The Media: Getting Started Unit 5 The Media: Listen and Read Unit 5 The Media: Speak Unit 5 The Media: Listening Unit 5 The Media: Write Unit 5 The Media: Language Focus A. Tag - questions (Câu hỏi đuôi) ...
UNIT 5: THE MEDIA (Phương Tiện Truyền Thông Đại Chúng) Tham khảo bài giải các phần sau: Unit 5 The Media: Getting Started Unit 5 The Media: Listen and Read Unit 5 The Media: Speak Unit 5 The Media: Listening Unit 5 The Media: Write Unit 5 The Media: Language Focus A. Tag - questions (Câu hỏi đuôi) 1. Form (Dạng) : Tag question là câu hỏi ngắn dùng thêm vào sau một câu nói lời nói để hỏi thông tin hoặc để khẳng định lại ý vừa hỏi ưong ...
UNIT 5: THE MEDIA
(Phương Tiện Truyền Thông Đại Chúng)
Tham khảo bài giải các phần sau:
A. Tag - questions (Câu hỏi đuôi)
1. Form (Dạng) : Tag question là câu hỏi ngắn dùng thêm vào sau một câu nói lời nói để hỏi thông tin hoặc để khẳng định lại ý vừa hỏi ưong câu lời nói (statement), nó luôn đứng sau dấu phẩy và tận cùng là dấu hỏi.
Câu hỏi đuôi có dạng thức :
..., verb + subject ? (động từ) (chủ ngữ) |
+ Động từ thường là trợ động từ (auxiliary) và nếu ở thể phủ định thì phải có dạng rút gọn (contraction) với từ “not”.
+ Chủ ngữ luôn là một đại từ (pronoun) cùng ngôi và số với chủ ngữ câu lời nói (statement)
Ex: Tom likes watching video films, doesn't he ?
Fruit juices and milk are healthful drinks, aren't they ?
2. Cách viết câu hỏi đuôi
Câu hỏi đuôi được viết dựa vào câu lời nói (statements). Có 2 trường hớp.
Khi câu lời nói ở dạng xác định (affirmative) và câu lời nói ở dạng phủ định (negative)
(a)
Affirmative statements, negative tag - question ? |
+ Trường hợp câu có dộng từ TOBE hoặc Modal verb (động từ tình thái) ta sẽ dùng lại động từ TOBE hoặc Modal verb với thì và ngôi của câu lời nói.
Ex: Mr Brown was a high school teacher, wasn't he ?
The Jones are living in London, aren't they ?
These students can play football, can't they ?
+ Trường hợp câu có động từ thường (ordinary verb) ta sẽ dùng trợ động từ do / docs / did tường ứng với thì của câu lời nói. Nếu động từ ở thì hoàn thành ta chỉ viết lại have / has / had.
Ex: Lan has a lot of English books, doesn't she ?
Tom and Jerry go to school every day, don't they ?
We have worked very hard this semester, haven't we ?
Trong câu lời nói động từ ở thể phủ định đã có sẵn trợ động từ, ta chỉ cần ghi lại trợ động từ đó ở dạng xác định.
Ex: Boys and girls aren't playing in the yard, are they ?
Alice doesn't work today, does she ?
We didn't watch the film on TV last night, did we ?
3. Chú ý (Notes)
1. Câu lời nói có các từ phủ định như : seldom, hardly, scarcely, barely, narely, never, no, nobody, nothing, none, neither... thì câu hỏi đuôi phải ở thể xác định.
Ex: No salt is allowed, is it ?
Tom seldom goes to church, does he ?
Lan and Nam have hardly seen each other, have they ?
2. Chủ ngữ là các đại từ như anyone, no one, nobody, someone, somebody, none, neither of... ta phải dùng đại từ “they” ở câu hỏi đuôi.
Ex: Neither of them complained, did they ?
Someone tasted my coffee, didn't they ?
3. Chủ ngữ là các đại từ như nothing, something, everything, that, this ta dùng đại từ “it” ở câu hỏi đuôi.
Ex: Everything will be all right, won’t it ?
That was a difficult question, wasn’t it ?
4. Khi câu lời nói có chủ ngữ I với dạng am (TOBE - hiện tại, xác định) thì câu hỏi đuôi phải dùng aren't I
Ex: I am one of your true friends, aren’t I ?
5. Câu lời nói bắt đầu bằng Let's + V (base form) câu hỏi đuôi sẽ là shall we.
Ex: Let's take a five - minute break, shall we ?
6. Câu lời nói ở dạng mệnh lệnh (imperative) câu hỏi đuôi sẽ là will you hoặc won't you.
Ex: Open the door, will you ?
Don't sit too near to the screen, will you ?
Sit down, woi/t you ?
4. Intonation (Ngữ điệu)
a. Falling intonation (Ngữ điệu xuống)
Khi người nói chỉ muốn xác nhận ý của mình hay mong chờ sự đồng ý của người nghe thì câu hỏi đuôi được xuống giọng như 1 câu nói bình thường.
Ex: Someone had recognized him, hadn't they ? _ yes, they had.
Tom didn't come to the party last night, did he ? _ No, he didn;t.
b. Rising intonation (Ngữ diệu lên)
Khi người nói muốn hỏi thông tin thì câu hỏi đuôi được nói theo ngữ điệu lên như dạng câu hỏi và câu trả lới sẽ tuỳ vào ý của người nghe.
Ex: Peter had written before you phoned, hadn't he ?
_Yes, he had / _ No, he hadn't.
B. Gerunds after some verbs
(Danh động từ) là dạng động từ thêm - ing và có chức năng của một danh từ. Danh động từ có thể làm chủ ngừ (subject), túc từ (object), bổ từ (complement) và từ đồng vị (appositive).
1. Subject (chủ từ) : danh động từ được dùng làm chủ từ để diễn tả một ý tổng quát (general sense)
Ex: Reading French is easier than speaking it.
(Đọc tiếng Pháp thì dễ hơn nói)
Seeing is believing (Thấy là tin)
2. Object (Túc từ)
a) Object of a verb (Túc từ cho động từ) một sô' động từ có động từ theo sau ở dạng danh động từ là : like (thích), dislike (không thích), hate (ghét), enjoy (thích thú, thưởng thức), consider (nghĩ, xem xét), finish (hoàn tất), avoid (tránh né), admit (thừa nhận), delay (hoãn), mind (quan tâm), miss (trễ, lỡ, bỏ qua) practise (thực hành), postpone (hoãn), quit (bỏ), imagine (tượng tượng), suggest (đề nghị), risk (liều lĩnh), recall (nhđ lại).
Ex: I'll do the shopping when iVe finished cleaning the flat.
When I'm on holiday, I enjoy not having to get up early.
b) Object of a phrasal verb (túc từ cho động từ có nhiều từ) : give up (từ bỏ), care for (quan tâm tới), go on, keep on, carry on (tiếp tục), put off (hoãn), look forward to (trông mong).
Ex: He put off making a decision until he had more information.
c) Object of a preposition (túc từ cho giới từ)
Động từ theo sau một giới từ luôn ở dạng danh động từ.
Ex: Tracy is scared of living a lone in a big city.
(Tracy sợ sống một mình ở thành phố lớn)
She is bored with doing the same thing day after day.
(Cô ấy chán làm cùng một việc ngày này qua ngày khác)
3. Complement of the subject (làm bổ từ cho chủ ngữ)
Ex: Her hobby is painting (thú vui giải trí của cô ấy là vẽ)
4. Appositỉve (Từ đồng vị)
Ex: I have only one desire, taking care of my sick mother.
(Tôi chỉ có 1 ước vọng là chăm sóc người mẹ ốm đau của tôi).