Unit 1: A visit from a Pen Pal

A. Revision : Used to (đã từng) Used to được đọc là /'ju : sto /, dùng để diễn tả một thói quen trong quá khứ nay không còn nữa. 1) Affirmative form (Dạng xác định) s + used to + V (bare infinitive : dạng nguyên mẫu) (Bố tôi đã từng bơi rất giỏi)Ex : My father used to swim very well. He used to ...

A. Revision : Used to (đã từng) Used to được đọc là /'ju : sto /, dùng để diễn tả một thói quen trong quá khứ nay không còn nữa. 1) Affirmative form (Dạng xác định) s + used to + V (bare infinitive : dạng nguyên mẫu) (Bố tôi đã từng bơi rất giỏi)Ex : My father used to swim very well. He used to be a high school teacher. (Ông ấy đã từng là một giáo viên trung học.) 2) Question forms (Dạng câu hỏi) a) Yes - No questions ...

A. Revision : Used to (đã từng)

Used to được đọc là /'ju : sto /, dùng để diễn tả một thói quen trong quá khứ nay không còn nữa.

1) Affirmative form (Dạng xác định)

  s + used to + V (bare infinitive : dạng nguyên mẫu)

(Bố tôi đã từng bơi rất giỏi)Ex : My father used to swim very well.

He used to be a high school teacher.

(Ông ấy đã từng là một giáo viên trung học.)

2) Question forms (Dạng câu hỏi)

a) Yes - No questions (Câu hỏi có - không)

  Did + s + use to + V (bare infinitive) ? 

Ex : Did you use to go to school by bus ?

(Có phải bạn đã từng đi học bằng xe buýt không ?)

Did his father use to work in a bank ?

(Có phải bố của anh ấy đã từng làm việc ở ngân hàng không ?)

b) Wh - questions (Câu hỏi với từ hỏi)

  s + did not / didn't + use to + V (bare infinitive)

Ex : He didn;t use to do morning exercise. Now he becomes fat.

(Ông ấy đã không từng tập thể dục. Bây giờ ông ấy mập ra)

Notes : cần chú ý sự khác biệt về cấu trúc và ý nghĩa của Used to và Be/get used to.

a) Used to + v (bare infinitive): Đã từng.

Ex : They used to plant sugar canes in this field.

(Họ đã từng trồng mía trên cánh đồng này - (nay không còn nữa)

Ex : Mr Brown has lived in Viet Nam for 10 years. He is used to the hot climate here.

(Ông Brown đã ở Việt Nam được 10 năm. Ông ấy đã quen với khí hậu nóng bức ở đây)

Tan is a farmer. He gets used to getting up early.

(Tân là một nông dân. Anh ấy quen với việc dậy sớm).

B. The unreal past with Wish (Thì quá khứ giả định với động từ “Wish”)

Câu với động từ wish (ao ước) được theo sau là thì quá khứ giả định để diễn tả sự ao ước về các sự việc, tình huống ở hiện tại không theo ý chúng ta muốn. Quá khứ giả định có dạng giống như quá khứ đơn. Riêng động từ TO BE là were cho tất cả các chủ ngữ.

 
 
Xem các bài giải trong SGK dưới đây:

 

 

 

 

 

 

  

0